Xem mẫu

  1. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Đề tài Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại lepro VN
  2. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................ ........... 4 CHƯƠNG I................................ ............................................................................... 6 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP..... 6 1.1 Đặc điểm của ngành xây d ựng cơ bản chi phối đến kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp xây lắp ..................................... 6 1.2.2 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ..................................... 9 1.3 Nội dung kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp. ............ 12 1.4.2 Đánh giá sản phẩm dở dang theo khối lượng sản phẩm ho àn thành..................... 28 1.6 Hệ thống sổ kế toán áp dụng trong kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại DN xây lắp: ................................................................................................ 32 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI LEPRO VIỆT NAM. ................................ ................................ .. 35 2.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY ......................................... 35 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty.............................................. 35 2.1.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất tại công ty ................................ ............................. 38 2.1.3 Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh: ....................................................... 40 2.1.4 Đặc điểm tổ chức quản lý công tác kế toán tại công ty. .................................. 42 2.1.5 Đặc điểm về tổ chức công tác kế toán tại công ty ............................................. 44 2.1.5. 1 Tổ chức bộ máy kế toán ................................................................................. 44 2.1.5.2 Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty...................................................... 46 2.1.5.3 Vận dụng hệ thống chứng từ ................................ ................................ ........... 47 2.1.5.4 Đặc điểm vận dụng hệ thống tài khoản kế toán ................................................ 49 2.1.5.5. Đặc điểm vận dụng hệ thống sổ kế toán......................................................... 49 Sổ cái ................................ ................................ ................................ ........................ 50 Sổ quỹ ....................................................................................................................... 50 Nhật ký chung ................................ ................................ ................................ .......... 50 Sổ/thẻ chi tiết ............................................................................................................ 50 2.1.5.6. Hệ thống báo cáo kế toán .............................................................................. 52 2.2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI LEPRO VN ................................ ................................ ................................ ............... 53 2.2.1 Đặc điểm chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây lắp. ... 53 2.2.1.1 Đặc điểm phân loại chi phí .............................................................................. 53 2.2.1.2. Đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí .................................................. 53 2.2.1.3 Đặc điểm công tác tính giá sản phẩm dở dang ................................................. 54
  3. 2.2.1.4 Đặc điểm công tác tính giá thành sản phẩm xây lắp ........................................ 54 2.2.2 Nội dung và trình tự hạch toán chi phí sản xuất: ............................................ 55 2.2.2.1 Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (Chi phí NVLTT): ........................ 55 2.2.2.2 Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp (Chi phí NCTT):................................... 69 2.2.2.3 Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công .......................................................... 78 2.2.2.4 Hạch toán chi phí sản xuất chung (chi phí SXC) .............................................. 85 2.2.3 Tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm xây lắp ...................................................................................................... 101 CHƯƠNG III................................................................................................ ....... 111 CÁC GIAI PHÁP,PHƯƠNG PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TAC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI LEPRO VIỆT NAM. ........................ 111 3.1 Đánh giá chung về công tác kế toán noi chung và công tác tập hợp chi phi và tính giá thành sản phẩm nói riêng tai công ty cổ phần xây dựng và thương mại Lepro VN. ................................................................................................ ............. 111 3.1.1 Ưu điểm. .......................................................................................................... 111 3.1.2 Nhược điểm ................................ ................................ ................................ .... 115 3.2 Phương hướng,giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty..................................................................................... 117 3.2.1. Sự cần thiết và nguyên tắc ho àn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ...................................................................................................... 117 3.2.2 Nội dung ho àn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại Lepro VN ............................................ 119 3.2.2.2 Hoàn thiện hạch toán chi phí nhân công trực tiếp ................................ ......... 120 KẾT LUẬN................................ ........................................................................... 127 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 128
  4. LỜI MỞ ĐẦU Đứng trước tình thế toàn cầu hoá nền kinh tế, mở cửa hội nhập tạo sự cạnh tranh cùng phát triển thì m ỗi doanh nghiệp luôn tạo ra cho mình những chiến lược kinh doanh sao cho đạt hiệu quả kinh doanh một cách tối ưu. Một trong những chiến lược kinh doanh đó thì không thể không kể tới chiến lược giá thành sản phẩm của các doanh nghiệp nói chung và trong các doanh nghiệp xây lắp nói riêng. Các doanh nghiệp cần phải biết kết hợp các yếu tố đầu vào một cách tối ưu để không chỉ cho ra được những sản phẩm đảm bảo chất lượng, đảm bảo yêu cầu kỹ - m ỹ thuật,…mà còn phải có một giá thành hợp lý không chỉ đảm bảo mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp mà còn mang tính cạnh tranh đ ối với các doanh nghiệp cùng ngành khác. Chính vì thế, mà trong xu thế phát triển của các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, công tác hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm luôn đóng vai trò quan trọng hàng đầu trong chiến lược kinh doanh. Làm thế nào để sử dụng chi phí một cách tiết kiệm mà đạt hiệu quả cao là một câu hỏi lớn – luôn được quan tâm từ các nhà quản lý. Điều này còn có ý nghĩa đặc biệt quan trọng hơn đối với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây lắp vì đặc điểm của
  5. doanh nghiệp xây lắp là phải thi công các công trình - hạng mục công trình trong thời gian dài, địa điểm thi công lại không cố định,…nên việc quản lý chi phí phát sinh thường gặp khó khăn. Mặt khác, với vai trò - ý nghĩa của công tác kế toán là luôn cung cấp những thông tin một cách chính xác, kịp thời,… giúp cho các nhà quản lý đ ưa ra được những chiến lược kinh doanh đúng lúc.Xuất phát từ thực tế đó và nhận thức được tầm quan trọng của công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nên qua quá trình nghiên cứu cơ sở lý luận cùng với thời gian thực tập tại Công Ty cổ phần xây dựng và thương mại Lepro VN em đã lựa chọn đề tài “Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần xây dựng và thương mại Lepro VN ” đ ể ho àn thành báo cáo tốt nghiệp của mình. Nội dung của báo cáo tốt nghiệp ngoài lời mở đầu và kết luận bao gồm 3 chương: Chương I: Cơ sở lý luận về công tác kế toán tập hợp chi phí phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp xây lắp. Chương II: Thực trạng công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần xây dựng và thương mại Lepro VN. Chương III:Các giải pháp,phương pháp hoàn thiện công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp. Báo cáo tốt nghiệp của em được ho àn thành với sự giúp đỡ, quan tâm tận tình- chu đáo của cô Đào Thị Hằng cùng các anh- chị trong phòng kế toán của công ty. Mặc dù bản thân đã có rất nhiều cố gắng, xong do hạn chế về mặt thời gian cũng như sự nhận thức và trình độ nên chắc chắn b ài báo cáo không thể tránh khỏi những thiếu sót. Do vậy, em rất mong được tiếp thu những ý kiến đóng góp, chỉ bảo của thầy - cô đ ể em có điều kiện bổ sung, nâng cao kiến thức của mình, phục vụ tốt hơn cho công tác kế toán thực tế sau này.
  6. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày … tháng 02 năm 2012 Sinh viên: Phạm thị Lâm CHƯƠNG I CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XU ẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP 1 .1 Đặc điểm của ngành xây dựng cơ bản chi phối đến kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp xây lắp Xây d ựng cơ bản là một trong những lĩnh vực sản xuất vật chất quan trọng của nền kinh tế quốc dân với chức năng tái sản xuất TSCĐ cho các ngành, các lĩnh vực của nền kinh tế. So với các ngành sản xuất khác thì ngành XDCB có những đặc điểm riêng biệt và biểu hiện cụ thể - rõ ràng nhất là ở sản phẩm xây lắp và quá trình tạo ra sản phẩm của ngành. Chính đặc điểm sản xuất xây lắp đ ã chi phối và ảnh hưởng đến công tác tổ chức kế toán nói chung và chi phí sản xuất- tính giá thành sản phẩm nói riêng trong các doanh nghiệp xây lắp. Đặc điểm của sản phẩm xây dựng: Sản phẩm xây lắp là các công trình xây dựng, vật kiến trúc có qui mô lớn kết cấu phức tạp, thời gian sử dụng lâu dài không thuộc đối tượng lưu thông,… với đặc điểm này đòi hỏi việc tổ chức quản lý và hạch toán sản phẩm xây lắp nhất thiết phải lập dự toán (dự toán thiết kế, dự toán thi công) quá trình sản xuất
  7. và xây lắp phải so sánh với dự toán, lấy dự toán làm thước đo, đồng thời để giảm bởt rủi ro phải mua bảo hiểm cho công trình xây lắp. Sản phẩm xây lắp được tiêu thụ theo giá dự toán hoặc giá thoả thuận với chủ đầu tư (giá đ ấu thầu), do đó tính chất h àng hoá sản phẩm xây lắp không thể hiện rõ (vì đã qui định giá cả, người mua, người bán sản phẩm x ây lắp có trước khi xây dựng thông qua hợp đồng giao nhận thầu,…). Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản xuất còn các điều kiện sản xuất (xe, máy, thiết bị thi công, người lao động,…) phải di chuyển theo địa điểm đặt sản phẩm. Đặc điểm này làm cho công tác quản lý sử dụng, hạch toán tài sản, vật tư rất phức tạp do ảnh hưởng của thiên nhiên, thời tiết và dễ mất mát, hư hỏng,… Sản phẩm xây lắp từ khi khởi công đến khi hoàn thành công trình bàn giao đưa vào sử dụng thường kéo dài. Nó phụ thuộc và qui mô, tính phức tạp của từng công trình. Quá trình thi công được chia thành nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn lại được chia thành nhiều công việc khác nhau, các công việc thường diễn ra ngoài trời chịu tác động rất lớn các nhân tố môi trường như nắng, mưa,…Đặc điểm này đòi hỏi việc tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ sao cho bảo đảm chất lượng công trình đúng như thiết kế, d ự toán. Như vậy, với đặc điểm sản xuất xây lắp đ ã nêu trên có ảnh hưởng rất lớn đến kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Công tác kế toán, vừa đáp ứng yêu cầu chung về chức năng - nhiệm vụ của kế toán trong một doanh nghiệp sản xuất vừa đáp ứng với đặc thù riêng của loại hình doanh nghiệp xây lắp. 1.2 Khái quát chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp 1.2.1 Khái niệm của kế toán tập chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp -Khái niệm chi phí sản xuất xây lắp
  8. Bất kỳ một doanh nghiệp nào,để tiến hanh hoạt động sản xuất kinh doanh đều phải có đủ 3yếu tố là: Tư liệu lao động,đối tượng lao động và sưc lao động.Quá trình sản xuất là quá trình kết hợp 3yếu tố đó để tạo ra các sản phẩm lao vụ dịch vụ.Sự tiêu hao các yếu tố này trong quá trình sản xuất kinh doanh đã tạo ra các chi phí tương ứng đó là các chi phí về tư liệu lao động ,chi phí về đối tượng lao động và chi phí về lao động sống.Trên phương diện này chi phí được xác định là tổng giá trị các khoản chi ra,các khoản khấu trừ tài sản hoac phat sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu. Cũng như các doanh nghiệp khác doanh nghiệp xây lắp muốn tiến hành hoạt động sản xuất tạo ra sản phẩm xây lắp thì tất yếu cần có 3 yếu tố cơ b ản là:Tư liệu lao động(Nhà xưởng,máy móc thiết bị,và những tài sản cố định khác);đối tượng lao động (nguyên liệu-vật liệu,nhiên liệu…) và lao động của con người. Như vậy,chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp và biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hóa và các chi phí khác mà doanh nghiệp đã chi ra đ ể tiến hành hoạt động sản xuất thi công trong một thời kỳ nhất định. Về mặt lượng chi phí sản xuất phụ thuộc vào 2 yếu tố: +Khối lượng lao động và tư liệu sản xuất đ ã bỏ ra trong quá trình ở một thời kỳ nhất định. +Tiền lương của một đơn vị lao động đã hao phí và giá cả tư liệu sản xuất đã tiêu hao trong quá trình sản xuất. -Khái niệm giá thành sản phẩm: Xét về thực chất thì chi phí sản xuất kinh doanh là sự chuyển dịch vốn của doanh nghiệp vào đối tượng tính giá thành nhất định,nó là vốn của doanh nghiệp bỏ vào quá trình sản xuất kinh doanh.Xuất phát từ mục đích và nguyên tắc kinh doanh trong nền kinh tế thị trường thì mọi sản phẩm khi nó đ ược tạo ra
  9. luôn được cac doanh nghiệp quan tâm đến hiệu quả mà nó mang lại.V ì vậy,để quản lý co hiệu quả và kịp thời đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của mình,doanh nghiệp luôn cần biết số chi phí đã chi ra cho từng hoạt động,từng loại sản phẩm,dịch vụ là bao nhiêu,từng loại chi phí,khả năng hạ thấp các chi phí này?Chỉ tiêu thỏa mãn được những thông tin mang các nội dung trên chính là giá thành sản phẩm. Vậy giá thành sản phẩm xây lắp là toàn bộ những chi phí về lao động sống,lao động vật hóa và các chi phí khác được dung để sản xuất ho àn thành một khối lượng sản phẩm xây lắp theo quy định. 1.2.2 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, đó là 2 mặt thống nhất của quá trình sản xuất: Một mặt là hao phí phải b ỏ ra trong quá trình sản xuất, một mặt là kết quả thu được từ hoạt động sản xuất. Về bản chất chúng đều là các hao phí về lao động sống và lao động vật hoá được biểu hiện bằng tiền. Tuy nhiên, giữa chúng lại có sự khác nhau căn bản: Chi phí sản xuất chỉ gồm những chi phí mà DN bỏ ra để sản xuất sản phẩm trong kỳ, không tính đến việc sản phẩm đó đã hoàn thành trong kỳ hay chưa. Về mặt giá trị, thì chi phí sản xuất nhìn chung khác với giá thành sản phẩm xây lắp. Tổng chi phí sản xuất = Tổng giá thành sản phẩm xây lắp trong kỳ chỉ khi giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ = Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ. Về mặt thời gian, thì chi phí sản xuất chỉ phản ánh những hao phí liên quan đ ến kỳ hạch toán, còn giá thành thì bao gồm cả các khoản chi phí phát sinh từ kỳ trước chuyển sang nhưng liên quan đến khối lượng xây lắp hoàn thành kỳ này.
  10. Về phạm vi biểu hiện: Giá thành sản phẩm là một khái niệm gắn với một khối lượng sản phẩm xây lắp nhất định, không có khái niệm giá thành chung chung mà phải là giá thành cụ thể của từng sản phẩm, còn chi phí sản xuất lại không gắn với một sản phẩm cá biệt nào. Giá thành sản phẩm được tính dựa trên các chỉ tiêu chi phí sản xuất. Tổng giá thành Chi phí sản Chi phí sản Chi phí sản của sản phẩm x uất phát = + - xuất dở x uất dở dang xây lắp ho àn sinh trong dang đầu kỳ cuối kỳ kỳ thành Như vậy, CPSX và GTSP có mối quan hệ mật thiết với nhau, trong đó CPSX là cơ sở để tính GTSP, việc quản lý tốt giá thành chỉ được thực hiện triệt để khi DN tiến hành quản lý tốt CPSX vì sự tiết kiệm hay lãng phí CPSX sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới GTSP xây lắp. 1.2.3 Yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm H iện nay,trong lĩnh vực xây dựng cơ bản chủ yếu áp dụng phương pháp đấu thầu,giao thầu công trình.do đó muốn trúng thầu ,được nhận thầu thi công một công trình thì phải xây dựng được giá thầu hợp lý cho công trình,do đó dựa trên cơ sở các định mức,đơn giá xây dựng cơ bản do Nhà Nước ban hành,giá thị trường và khả năng của bản thân doanh nghiệp. Mặt khác trong nền kinh tế thị trường mục tiêu hang đ ầu của các doanh nghiệp là phải đảm bảo sản xuất kinh doanh cơ bản. Đ ể thực hiện được các yêu cầu trên doanh nghiệp phải tăng cường công tác quản lý kinh tế mà trọng tâm là chi phí sản xuất, đó là những chỉ tiêu kinh tế quan trọng luôn được các nhà quản lý doanh nghiệp quan tâm, nó phản ánh chất lượng hoạt động sản xuất của doanh nghiệp. Thông qua những thông tin về chi phí sản xuất thực tế cua từng công trình, hạng mục công trình cũng như kết q uả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp để phân tích, đánh giá tình hình thực
  11. hiện các định mức chi phí, tình hình sử dụng tài sản vật tư, lao động, tiền vốn, tình hình thực hiện kế hoạch giá thành để có những quyết định quản lý thích hợp. Yêu cầu chủ yếu đặt ra cho công tác kế toán chi phí sản xuất là: - X ác định đối tượng kế toán chi phí sản xuất. - Tổ chức tập hợp và phân bổ từng loại chi phí sản xuất theo đúng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất đã xác địằng phương pháp chọn, xác đ ịnh đúng đắn chi phí của sản phẩm dở dang cuối kì - Đ ịnh kì cung cấp các báo cáo về chi phí san xuất cho lãnh đạo doanh nghiệp, tiến hành phân tích tính thực hiện các định mức chi phí, dự toán chi phí, phát hiện kịp thời để phấn đấu không ngừng tiết kiệm chi phí sản x uất 1.2.4 Nhiệm vụ của công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp Nhiệm vụ đặt ra cho công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành trong các doanh nghiệp xây lắp là: Thực hiện các tiêu chuẩn chứng từ, hạch toán ban đầu, hệ thống tài khoản, sổ sách kế toán phải phù hợp với quy định của Nhà nước. Các chuẩn mực cũng như chế độ kế toán. Xác đ ịnh được đối tượng, phương pháp hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp dựa trên đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm xây lắp. Tổ chức tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất theo đúng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất. Tính toán chính xác giá thành thực tế của đối tượng tính giá thành và thường xuyên kiểm tra tình hình thực hiện công tác tính giá thành của doanh nghiệp.
  12. 1.3 Nội dung kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp. 1.3.1 Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất Xác định đối tượng hạch toán chi phí sản xuất chính là việc xác định giới hạn tập hợp chi phí mà thực chất là xác định nơi phát sinh chi phí và nơi chịu chi phí. Đối với mỗi DN sản xuất thì vấn đề xác định đúng đối tượng hach toán chi phí sản xuất có vai trò đặc biệt quan trọng trong kế toán CPSX và tính GTSP, giúp cho việc tính GTSP được chính xác và kịp thời. Tuy nhiên, việc lựa chọn đúng đối tượng CPSX phụ thuộc nhiều vào yêu cầu quản lý, phân tích chi phí,…đặc biệt là đ ặc điểm qui trình công nghệ của từng DN. Do đó, đối với DN xây lắp thì đối tượng hạch toán CPSX có thể là từng công trình – hạng m ục công trình hay các giai đoạn công việc của hạng mục công trình hoặc nhóm các hạng mục công trình,…từ đó mà xác định phương pháp hạch toán CPSX thích hợp. 1.3.2 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất Phương pháp hạch toán CPSX là một phương pháp hay hệ thống các phương pháp được sử dụng để tập hợp và phân loại các CPSX trong phạm vi giới hạn của đối tượng hạch toán CPSX. Thực chất của phương pháp kế toán CPSX chính là việc mở các sổ (thẻ) chi tiết hạch toán chi phí tương ứng với các đối tượng kế toán chi phí đã được lựa chọn, cuối kỳ tổng hợp chi phí theo từng đối tượng. Vì vậy, dựa trên đối tượng chi phí trong DN xây lắp, kế toán xác định các phương pháp hạch toán CPSX sau: phương pháp hạch toán CPSX theo từng công trình- hạng mục công trình, theo các giai đoạn công việc của hạng mục công trình hoặc nhóm các hạng mục công trình… 1.3.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất
  13. 1.3.3.1 Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp * Khái niệm: Chi phí NVLTT bao gồm giá trị nguyên, vật liệu chính - phụ, vật kết cấu,…cần thiết để tham gia cấu thành nên thực thể sản phẩm xây lắp. * Tài khoản sử dụng:TK 621- Chi phí NVLTT, TK này dùng để phản ánh các chi phí NVL sử dụng trực tiếp cho hoạt động xây, lắp, sản xuất sản phẩm,…của DN xây lắp. Được mở chi tiết theo đối tượng hạch toán chi phí. * Nguyên tắc hạch toán TK 621: - Chỉ hạch toán vào TK 621 những nguyên vật liệu được sử dụng trực tiếp để tạo ra sản phẩm xây lắp trong kỳ sản xuất kinh doanh. Chi phí NVL phải tính theo giá thực tế khi xuất sử dụng. - Trong kỳ hạch toán, kế toán tiến hành tập hợp chi phí NVLTT vào bên Nợ TK 621 theo từng đối tượng sử dụng trực tiếp các NVL này hoặc tập hợp chung cho quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm xây lắp nếu không thể xác định cụ thể rõ ràng NVL sử dụng cho từng công trình. - Cuối kỳ hạch toán, kế toán tiến hành kết chuyển (nếu N VL đã được tập hợp riêng cho từng đối tượng sử dụng) hoặc tiến hành phân bổ và kết chuyển (nếu N VL không được tập hợp riêng biệt cho từng đối tượng sử dụng) vào các tài khoản liên quan để phục vụ cho việc tính giá thành thực tế của sản phẩm xây lắp. Nếu tiến hành phân bổ phải dựa trên các tiêu thức phân bổ hợp lý. - Chỉ kết chuyển những chi phí trực tiếp thực tế sử dụng cho sản xuất, chế tạo sản phẩm xây lắp vào Tk 154 để tính giá thành công trình xây lắp mà không bao gồm những NVL sử dụng không hết nhập kho hoặc được để lại tại hiện trường. - Đối với trường hợp NVL mua về nếu sử dụng ngay (không qua kho) cho sản xuất kinh doanh hàng hoá dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì chi phí NVL của khối lượng NVL mua vào là giá mua chưa có thuế GTGT đầu vào. N ếu sử dụng cho sản xuất kinh doanh hàng hoá dịch vụ không
  14. chịu thuế G TGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì chi phí NVL là giá mua bao gồm cả thuế GTGT đầu vào. * Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 621 : Bên Nợ: Trị giá thực tế NVL xuất d ùng trực tiếp cho hoạt động xây lắp, sản xuất công nghiệp, kinh doanh dịch vụ trong kỳ hạch toán. Bên Có: - Trị giá NVLTT sử dụng không hết được nhập lại kho. - K ết chuyển hoặc tính phân bổ trị giá N VL thực tế sử dụng cho hoạt động xây lắp trong kỳ vào TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang và chi tiết cho đố i tượng để tính giá thành công trình xây lắp, giá thành sản phẩm, dịch vụ, lao vụ, … Tài khoản 621 không có số dư cuối kỳ. * Phương pháp hạch toán: Khi mua hoặc xuất NVL sử dụng cho hoạt động xây lắp: Nợ TK 621: Chi phí NVLTT Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 152: Có TK 111, 112, 331, … Sơ đồ1.1: Hạch toán tổng hợp chi phí NVLTT TK 152 TK 621 TK 152,111,112,… Xuất kho NVL Vật tư dùng không hết cho sản xuất nhập kho, đem bán TK 154 TK111,112 Mua vật tư sử dụng ngay K /c chi phí TK133 N VLTT
  15. Thuế GTGT 1.3.3.2 Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp * Khái niệm: Là các khoản chi phí về tiền lương chính- lương phụ, phụ cấp lương của công nhân trực tiếp tham gia xây lắp công trình bao gồm cả các khoản phải trả cho người lao động thuộc DN quản lý và cho lao động thuê ngoài theo từng loại công việc * Tài khoản sử dụng: TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp. * Nguyên tắc hạch toán TK 622: - K hông hạch toán vào TK này những khoản phải trả về tiền lương và các khoản phụ cấp,…cho nhân viên quản lý, nhân viên văn phòng của bộ máy quản lý DN hoặc bộ phận hoạt động bán hàng. * Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 622: Bên Nợ: - Chi phí NCTT tham gia vào quá trình sản xuất sản phẩm b ao gồm tiền lương, tiền công của lao động. Bên Có: Kết chuyển chi phí N CTT vào bên N ợ Tài khoản 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang. Tài khoản 622 không có số dư cuối kỳ. * Phương pháp hạch toán: Căn cứ vào bảng tính lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm xây lắp, ghi: Nợ TK 622: Chi phí NCTT Có TK 334: Phải trả công nhân viên. Sơ đồ1.2: Hạch toán tổng hợp chi phí NCTT TK 334 TK 622 TK 154 Tiền lương, phụ cấp Kết chuyển lương phải trả chi phí NCTT
  16. TK 335 Trích trước tiền lươn snghỉ phép của CNSX 1.3.3.3 Kế toán chi phí sử dụng Máy thi công * Khái niệm: - Máy thi công là các loại xe, máy được sử dụng trực tiếp để thi công xây lắp cho các công trình như: Máy ủi, máy xúc,…máy thi công có thể do DN tự trang bị để sử dụng lâu dài hoặc do DN đi thuê từ bên ngoài để phục vụ công tác thi công cho kịp tiến độ thi công. - Chi phí sử dụng máy thi công là chi phí cho các máy thi công nhằm thực hiện khối lượng công tác xây, lắp b ằng máy. * Tài khoản sử dụng: TK 623- chi phí sử dụng máy thi công * Nguyên tắc hạch toán TK 623 : - TK này chỉ sử dụng để hạch toán chi phí sử dụng máy thi công trong trường hợp DN xây lắp thực hiện xây, lắp công trình theo phương thức thi công hỗn hợp vừa thủ công vừa kết hợp bằng máy. - Không hạch toán vào TK 623 các khoản trích về BHXH, BHYT, KPCĐ tính trên tiền lương phải trả công nhân sử dụng máy thi công. - N ếu chi phí sử dụng MTC phát sinh cho nhiều công trình m ột lúc thì được phân bổ cho từng công trình- hạng muc công trình theo những tiêu thức thích hợp: Tổng CP sử dụng Mức CP sử MTC cần phân bổ dụng MTC Tổng tiêu thức cần phân bổ Tổng tiêu thức pbổ pbổ của từng đối = x cho từng đối của tất cả các đối tượng tượng tượng * Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 623 :
  17. Bên Nợ: Các chi phí liên quan đến máy thi công (chi phí NVL cho máy hoạt động, chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp lương, tiền công của công nhân trực tiếp điều khiển máy, chi phí bảo dưỡng,…) Bên Có: K ết chuyển chi phí sử dụng MTC vào bên N ợ TK 154 TK 623 không có số dư cuối kỳ. TK 623 có 6 tài khoản cấp 2: + TK 6231- Chi phí nhân công: Phản ánh lương chính, lương phụ, phụ cấp lương phải trả cho công nhân trực tiếp điều khiển xe, máy thi công. TK này không phản ánh khoản trích KPCĐ, BHXH, BHYT tính trên tiền lương phải trả của công nhân sử dụng máy thi công. Khoản này được hạch toán vào TK 627 - Chi phí SX chung. + TK 6232 - Chi phí vật liệu: Phản ánh chi phí nhiên liệu, vật liệu khác phục vụ xe, máy thi công. + TK 6233 - Chi phí dụng cụ sản xuất: Phản ánh công cụ, dụng cụ lao động liên quan đến hoạt động xe máy thi công. + TK 6234 - Chi phí khấu hao máy thi công: Phản ánh khấu hao máy móc thi công sử dụng vào hoạt động xây lắp công trình. + TK 6237 - Chi phí mua ngoài: Phản ánh chi phí dịch vụ mua ngoài như thuê ngoài sửa chữa xe, máy thi công, bảo hiểm xe, máy thi công, chi phí điện nước, tiền thuê TSCĐ, chi phí phải trả cho nhà thầu phụ… + TK 6238 - Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí bằng tiền phục vụ cho ho ạt động của xe, máy thi công… * Phương pháp hạch toán:
  18. Việc hạch toán chi phí sử dụng MTC phụ thuộc hoàn toàn vào đặc điểm tổ chức công tác thi công bằng máy của đ ơn vị xây lắp (phụ thuộc vào hình thức sử dụng máy thi công): - N ếu DN thực hiện xây lắp ho àn toàn bằng máy tức là DN có tổ chức đội máy thi công riêng biệt và có phân cấp hạch toán cho đội máy có tổ chức kế toán riêng: Thì các TK áp dụng là TK 621, 622, 627 + Tập hợp chi phí liên quan đến hoạt động của đội máy thi công: Nợ TK 621, 622, 627: chi tiết sử dụng máy Có TK 152, 334, 214, 331,... + Tổng hợp chi phí sử dụng máy trên TK 154 - chi phí SXKDDD và tính giá thành ca máy, phân bổ cho các đối tượng xây lắp: Nợ TK 154: Chi tiết sử dụng máy Có TK 621, 622, 627: Nếu DN thực hiện theo phương thức cung cấp lao vụ xe máy lẫn nhau giữa các bộ phận, căn cứ vào giá thành ca xe máy, ghi: Nợ TK 623: chi phí sử dụng MTC Có TK 154: chi tiết sử dụng máy Nếu DN thực hiện theo phương thức bán lao vụ máy lẫn nhau giữa các bộ phận trong nội bộ: Kết chuyển: Nợ TK 632: Có TK 154: chi tiết sử dụng máy Giá bán- doanh thu: Nợ TK 623: chi phí sử dụng MTC Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 511, 512 Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp.
  19. Sơ đồ1.3: Hạch toán tổng hợp chi phí sử dụng máy thi công trong TH DN có tổ chức kế toán riêng cho đội máy thi công TK 152,111,331,.. TK 621 TK 154 - CPSDMTC TK 152,111,.. Các khoản giảm trừ Mua- XK NVL K/c CP NVLTT TK 334 TK 622 TK623 Lương nhân viên K/c CP NCTT giá thành MTC điều khiển MTC cung cấp lẫn nhau trong nội bộ TK152,153,214,... TK 627 TK 632 Chi phí quản lý GV dịch vụ MTC K/c Cp SXC đội MTC bán lẫn nhau trong nội bộ - N ếu DN không tổ chức đội máy thi công riêng ho ặc có tổ chức đội máy thi công riêng biệt nhưng không tổ chức kế toán riêng cho đội máy thi công: + Tập hợp chi phí sử dụng MTC: Nợ TK 623: Chi phí sử dụng MTC Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có TK111, 112,… + Sau đó phân bổ và kết chuyển vào từng công trình:
  20. Nợ TK 154- Chi phí SXKDDD Có TK 623- Chi phí sử dụng MTC Sơ đồ1.4: Hạch toán tổng hợp chi phí SD MTC trong TH DN không tổ chức đội MTC riêng biệt riêng hoặc có tổ chức đội máy thi công riêng biệt nhưng không tổ chức kế toán riêng cho đội máy thi công TK 152,111,... TK 623 TK 152, 111 NVL phục vụ MTC Các khoản giảm Chi phí sd MTC TK 334 Tiền lương phải trả Công nhân sd MTC TK 153, 142, 242 TK 154 CCDC phục vụ MTC TK 214 Khấu hao MTC K/c Chi phí sử dụng MTC TK 111,112,… dịch vụ mua ngoài chi phí khác phục vụ MTC TK 133 Thuế GTGT
nguon tai.lieu . vn