Xem mẫu
- CHƯƠNG 3: NGHIỆP VỤ BẢO
HIỂM TÀI SẢN
- NỘI DUNG
3.1. Khái quát về nghiệp vụ BHTS
3.2. Giới thiệu một số nghiệp vụ BHTS
- 3.1. Khái quát về nghiệp vụ BHTS
3.1.1. Khái niệm
HĐBH tài sản là loại hợp đồng có ĐTBH là tài sản và
các quyền lợi liên quan đến tài sản
Tài sản: gồm vật thực, tiền và giấy tờ có giá (Đ 40)
Gồm 5 loại
Sinh vật sống: cây trồng, vật nuôi
TS đang trong quá trình hình thành
TS đang trong quá trình sử dụng
TS đang trên đường vận chuyển
TS đang nằm trong kho, quỹ, két
- 3.1. Khái quát về nghiệp vụ BHTS
Quyền về tài sản: quyền chiếm hữu, quyền sử dụng,
quyền định đoạt
Các dạng thiệt hại về tài sản
Thiệt hại trực tiếp
Thiệt hại gián tiếp
- 3.1. Khái quát về nghiệp vụ BHTS
3.1.2. Đặc trưng chủ yếu của BHTS
a) Giới hạn trách nhiệm BH theo giá trị TS
TS chỉ có thể được BH khi xác định được GT
GTTS là cơ sở để thỏa thuận STBH
Về nguyên tắc, DNBH chỉ chấp nhận giao kết HĐBH
với STBH không vượt quá GTTS (BH dưới và bằng
giá trị)
- 3.1. Khái quát về nghiệp vụ BHTS
Thực tế, vẫn phát sinh trường hợp BH trên giá trị
Nguyên nhân: giá cả của tài sản biến động trong
thời hạn BH; việc định giá tài sản không chính xác;
BMBH cố tình mua BH trên giá trị để trục lợi BH
Cách giải quyết
Trước SKBH: thỏa thuận lại điều khoản
HĐBH
Sau SKBH: BMBH nếu muốn nhận tiền bồi
thường phải chứng minh lỗi của mình là vô
ý
- 3.1. Khái quát về nghiệp vụ BHTS
b) Nguyên tắc bồi thường
Nội dung: STBT mà NĐBH nhận được trong mọi
trường hợp không thể lớn hơn thiệt hại của họ trong
các SKBH
Hình thức bồi thường: Đ 17K1
Mục đích: bù đắp những thiệt hại của BMBH, không
tạo ra cơ hội để BMBH trục lợi
Thực tế, thực hiện nguyên tắc bồi thường đòi hỏi
một số biện pháp đi kèm là nguyên tắc thế quyền và
chia sẻ trách nhiệm bồi thường trong BH trùng
- 3.1. Khái quát về nghiệp vụ BHTS
Nguyên tắc thế quyền
Nội dung: khi xác định được có người thứ ba nào
khác liên quan đến trách nhiệm bồi thường thiệt
hại tài sản được BH sau khi bồi thường theo
HĐBH, DNBH được thế quyền NĐBH để đi đòi
người thứ ba 1 phần thiệt hại thuộc trách nhiệm
của họ và trong giới hạn đã bồi thường
- 3.1. Khái quát về nghiệp vụ BHTS
Chú ý:
Thế quyền được đảm bảo bởi Luật
Đối với những HĐBH dưới giá trị, HĐ có áp
dụng MKT thì NĐBH vẫn được giữ nguyên
quyền khiếu nại đi đòi người thứ ba 1 phần
trách nhiệm
Nếu người thứ ba đã thực hiện trách nhiệm bồi
thường của mình nhưng STBT mà NĐBH nhận
được vẫn thấp hơn số tiền mà NBH phải bồi
thường thì NBH chỉ bồi thường phần chênh
lệch còn lại
- 3.1. Khái quát về nghiệp vụ BHTS
Ví dụ: Ông A có 1 xe Toyota được bảo hiểm STBH =
GTBH = 500 tr
a) Ông A đâm gốc cây, thiệt hại về xe là 60tr
b) Ông A gặp tai nạn, thiệt hại về xe là 60tr. Xác định
được lỗi của người thứ ba trong vụ tai nạn trên là
70%. Hãy xác định STBT và số tiền mà DNBH được
phép đòi người thứ ba đó.
- 3.1. Khái quát về nghiệp vụ BHTS
Bảo hiểm trùng
Khái niệm: BH trùng là trường hợp ĐTBH được
BH đồng thời bằng nhiều HĐBH, PVBH của các
HĐBH có một hay nhiều sự kiện BH giống nhau
(tổng STBH của các HĐBH phải lớn hơn GT
ĐTBH)
- 3.1. Khái quát về nghiệp vụ BHTS
Cách thức giải quyết
Nếu được phát hiện trước khi SKBH xảy
ra, NBH yêu cầu BMBH thỏa thuận lại
điều khoản HĐBH cho hợp lý và hoàn lại 1
phần phí đã đóng phụ trội cho NMBH
Nếu được phát hiện sau khi SKBH xảy ra,
NBH được quyền chia sẻ trách nhiệm của
mình trong các HĐBH trùng theo công thức
STBH tham gia ở từng HĐ
STBT ở
= GTTH x
từng HĐ Tổng STBH tham gia ở các HĐ
- 3.1. Khái quát về nghiệp vụ BHTS
Ví dụ: 1 tài sản bảo hiểm giá trị 300tr tham gia 2 hợp
đồng bảo hiểm
HĐBH 1: STBH = 200tr
HĐBH 2: STBH = 300tr
1 sự kiện bảo hiểm, tài sản thiệt hại 30tr thuộc phạm
vi của 2 hợp đồng bảo hiểm 1, 2
Tính STBT của mỗi hợp đồng bảo hiểm?
- 3.1. Khái quát về nghiệp vụ BHTS
c) Vấn đề quyền lợi có thể được BH và chuyển nhượng
HĐBH
Tài sản được BH phải thuộc quyền sở hữu hợp pháp
của BMBH. (BMBH chỉ có quyền giao kết HĐ cho
những tài sản mà mình có quyền sở hữu hoặc được
NSH giao quyền chiếm hữu, sử dụng, quản lý.
Nếu tài sản đang được BH bị chuyển quyền sở hữu
thì DNBH và BMBH có thể thỏa thuận chấm dứt
HĐBH hoặc chuyển nhượng HĐ cho người chủ sở
hữu mới.(Điều 26, Luật KDBH 2010)
- 3.1. Khái quát về nghiệp vụ BHTS
3.1.3. Phân loại nghiệp vụ BHTS
Bảo hiểm hàng hóa vận chuyển bằng đường biển
Bảo hiểm thiệt hại vật chất xe cơ giới
Bảo hiểm hàng hóa vận chuyển nội địa
Bảo hiểm HH vận chuyển bằng đường hàng không
Bảo hiểm thân tàu biển
Bảo hiểm thân tàu sông, tàu cá
Bảo hiểm thân máy bay
- 3.1. Khái quát về nghiệp vụ BHTS
Bảo hiểm hỏa hoạn và các rủi ro đặc biệt
Bảo hiểm dầu khí
Bảo hiểm gián đoạn kinh doanh
Bảo hiểm tín dụng
Bảo hiểm vật nuôi
Bảo hiểm cây trồng
Bảo hiểm xây dựng – lắp đặt
- 3.2. Giới thiệu một số nghiệp vụ BHTS
3.2.1. Bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu vận chuyển
bằng đường biển
ĐTBH: là hàng hóa XNK được vận chuyển trên biển
và các chi phí có liên quan như cước phí, trị giá gia
tăng, lãi.
- 3.2. Giới thiệu một số nghiệp vụ BHTS
Các đặc thù của HĐBH hàng hóa XNK
Các loại hợp đồng BHHH: HĐBH chuyến và
HĐBH bao
Hiệu lực của HĐBH
Cách tính STBH, phí BH
Các điều kiện BH
ICC 1963: AR, WA, FPA, WR, SRCC
ICC 1982: A, B, C, WR, SRCC
Quy tắc chung: A, B, C
- 3.2. Giới thiệu một số nghiệp vụ BHTS
3.2.2. BH thiệt hại vật chất xe cơ giới
a) ĐTBH và lựa chọn tham gia BH
ĐTBH: là xe cơ giới nói chung hoặc các tổng thành
cấu tạo nên xe cơ giới
Lựa chọn tham gia BH
BH toàn bộ
BH bộ phận
Các điều khoản bổ sung
- 3.2. Giới thiệu một số nghiệp vụ BHTS
b) Phạm vi BH và loại trừ BH
Phạm vi BH:
Những rủi ro thông thường gắn liền với sự hoạt động của
xe (tai nạn giao thông): đâm va, lật đổ, lao xuống sông,
xuống vực,…
Những rủi ro bất thường dễ phát sinh khác (cháy, nổ)
Những rủi ro khách quan có nguồn gốc tự nhiên (bão, lũ,
lụt, sụt lở, sét đánh, động đất, mưa đá,…)
Những rủi ro khách quan có nguồn gốc xã hội (mất cắp,
đập phá,…)
Các rủi ro bất ngờ khác
nguon tai.lieu . vn