Xem mẫu

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆN LÚA ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
------------------------

BÁO CÁO TỔNG KẾT
KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI THUỘC DỰ ÁN KHOA HỌC
CÔNG NGHỆ NÔNG NGHIỆP VỐN VAY ADB

Tên đề tài:
“NGHIÊN CỨU CÁC BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN
XUẤT GIỐNG LÚA MÙA ĐẶC SẢN TÀI NGUYÊN ĐỤC CHO
TỈNH SÓC TRĂNG VÀ BẠC LIÊU”

Cơ quan chủ quản dự án: Bộ Nông nghiệp và PTNT
Cơ quan chủ trì đề tài: Viện Lúa Đồng bằng sông Cửu Long
Chủ nhiệm đề tài: TS. Trần Ngọc Thạch
Thời gian thực hiện đề tài: 1/2009- 4/2012

CẦN THƠ, 6/2012

TÓM TẮT
Tài nguyên đục là giống lúa mùa đặc sản địa phương có gạo ngon cơm và được nhiều
người ưa chuộng. Việc sản xuất lúa Tài nguyên đục tại Sóc Trăng và Bạc Liêu, tuy có
được cải tiến và thu được nhiều thành công, nhưng vẫn còn gặp nhiều khó khăn về
giống cũng như trong canh tác. Đề tài “Nghiên cứu các biện pháp nâng cao hiệu quả
sản xuất giống lúa đặc sản Tài nguyên đục cho tỉnh Sóc Trăng và Bạc Liêu” được triển
khai trong giai đoạn 2009 -2011 nhằm tăng hiệu quả sản xuất và góp phần gia tăng thu
nhập cho người trồng lúa ở tỉnh Sóc Trăng và Bạc Liêu.
Đề tài đã triển khai thực hiện 04 nội dung nguyên cứu và đã thu được các kết quả chủ
yếu như sau:
1. Đã tiến hành điều tra phỏng vấn 200 nông dân trồng lúa Tài nguyên đục tại huyện
Vĩnh Lợi (Bạc Liêu) và huyện Thạnh Trị (Sóc Trăng) về đặc tính giống, canh tác, tiêu
thụ…để làm cơ sở cho công tác phục tráng giống và xây dựng qui trình canh tác cho
lúa Tài nguyên đục phục tráng.
2. Đã phục tráng được giống lúa Tài nguyên đục có hình thái đồng nhất như miêu tả
của nông dân, có năng suất cao hơn giống chưa phục tráng 11,6%, hoàn toàn không
lẫn gạo đỏ và có chất lượng gạo được cải thiện.
3. Đã tiến hành các thí nghiệm ngoài đồng, qua đó xây dựng được qui trình canh tác
cho lúa Tài nguyên đục được phục tráng:
- Làm mạ vào khoảng tháng 7-8; cấy lần 1 khi mạ 30-45 ngày tuổi với khoảng cách
25 x 25 cm; cấy lần 2 vào tháng 9-10 bằng cách nhổ, tách 4-5 phần lúa cấy lần 1 và
cấy lại với khoảng cách 30 x 30 cm; thu hoạch vào tháng 1-2 năm tiếp theo.
- Phân bón: 80-100 kg N, 40-50 kg P2O5 và 30 kg K2O cho 01 ha.
- Phòng trừ sâu bệnh hại: sử dụng chế phẩm sinh học hoặc có nguồn gốc sinh học như
Ometar cho rầy nâu, Egle 20 EC cho sâu đục thân, Supermil 40SL cho bệnh đạo ôn và
Validacin 50L cho bệnh đốm vằn.
4. Áp dụng tiến bộ kỹ thuật đã xây dựng mô hình nhân giống và mô hình canh tác lúa
Tài nguyên đục tại huyện Vĩnh Lợi (Bạc Liêu) và huyện Thạnh Trị (Sóc Trăng) với
tổng qui mô là 04 ha.
- Đối với mô hình canh tác, năng suất trung bình của lúa trong mô hình đạt 6,84 tấn/ha,
vượt 9,05% so với đối chứng của nông dân và do tiết kiệm được phân bón, thuốc bảo
vệ thực vật nên thu nhập tăng thêm của mô hình là 5,272 triệu đồng/ha, tăng hơn
12,6% so với đối chứng.
- Đối với mô hình nhân giống, năng suất trung bình trong mô hình đạt 6,76 tấn/ha,
vượt 7,28% so với đối chứng và tương tự như mô hình canh tác, do tiết kiệm chi phí và
tăng năng suất nên thu nhập tăng thêm của mô hình là 5,316 triệu đồng/ha, tăng hơn
13,7% so với đối chứng.

i

5. Tổ chức được 02 lớp tập huấn cho 122 nông dân và cán bộ kỹ thuật ở địa phương về
các qui trình phục tráng giống, qui trình nhân nhân giống và qui trình canh tác lúa Tài
nguyên đục phục tráng.
6. Đã hoàn thiện và gửi đăng 01 bài báo trên Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Viện
Khoa học Nông nghiệp Việt Nam.
7. Đã đào tạo 01 học viên cao học tại Trường Đại học Cần Thơ.
So với yêu cầu đề ra, đề tài đã hoàn thành đầy đủ về số lượng, chủng loại và đáp ứng
chất lượng các sản phẩm đề ra, trong đó số lượng nông dân được tập huấn và học viên
cao họcđào tạo, vượt hơn so với yêu cầu.

ii

DANH SÁCH CÁN BỘ THAM GIA THỰC HIỆN ĐỀ TÀI

TT

2

Họ và tên, học hàm
học vị

Tổ chức
công tác

Thời gian làm việc
cho đề tài
(Số tháng quy đổi2)

1

TS. Trần Ngọc Thạch

Viện lúa ĐBSCL

24

2

TS. Cao Văn Phụng

Viện lúa ĐBSCL

18

3

ThS. Hoàng Đình Định

Viện lúa ĐBSCL

18

4

ThS. Huỳnh Văn Nghiệp

Viện lúa ĐBSCL

18

5

KS. Võ Duy Anh

Viện lúa ĐBSCL

24

6

KS. Phạm Trung Kiên

Viện lúa ĐBSCL

36

7

KS. Nguyễn Khoa Nam

4

8

KS. Đặng Văn Xê

9

KS. Lê Hoàng Ninh

Viện lúa ĐBSCL
Phòng Nông nghiệp &
PTNT huyện Vĩnh Lợi,
tỉnh Bạc Liêu
Phòng Nông nghiệp &
PTNT huyện Thạnh Trị,
tỉnh Sóc Trăng

Một (01) tháng quy đổi là tháng làm việc gồm 22 ngày, mỗi ngày làm việc gồm 8 tiếng

iii

3

6

MỤC LỤC
TT

I.
II.
III.
1.
2.
2.1
2.1.1
2.1.2
2.2
2.2.1
2.2.2
2.3
3.
IV.
1.
2.
3.
3.1

3.2
3.3
3.4
4.
V.
1.
1.1
1.2
1.2.1
1.2.2
1.2.3

Danh mục trong Báo cáo
TÓM TẮT
DANH SÁCH CÁN BỘ THAM GIA
MỤC LỤC
DANH SÁCH BẢNG
DANH SÁCH HÌNH
ĐẶT VẤN ĐỀ
MỤC TIÊU ĐỀ TÀI
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG NƯỚC VÀ
NGOÀI NƯỚC
Tình hình sản xuất và nhu cầu tiêu thụ gạo
Sự sụt giảm hiệu quả trong sản xuất lúa và hướng khắc phục trên thế
giới
Gia tăng năng suất thông qua chọn tạo và phục tráng giống
Chọn tạo giống mới
Phục tráng giống
Gia tăng năng suất thông qua biện pháp canh tác
Cải thiện hiệu quả sử dụng phân bón
Phương pháp canh tác lúa
Gia tăng năng suất thông qua biện pháp phòng trừ sâu bệnh
Tình hình nghiên cứu gia tăng hiệu quả canh tác lúa tại Việt Nam
NỘI DUNG, VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Nội dung nghiên cứu
Vật liệu nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu
Nội dung 1: Nghiên cứu đánh giá tình hình canh tác, sản xuất và tiêu
thụ; và thu thập mẫu lúa Tài nguyên đục tại tỉnh Bạc Liêu và Sóc
Trăng
Nội dung 2: Nghiên cứu phục tráng giống lúa Tài nguyên đục
Nội dung 3: Nghiên cứu một số biện pháp canh tác lúa mùa Tài
nguyên đục
Nội dung 4: Xây dựng mô hình thực nghiệm và chuyển giao qui trình
kỹ thuật canh tác lúa Tài nguyên đục
Phương pháp phân tích thống kê
KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
Kết quả nghiên cứu khoa học
Nghiên cứu đánh giá tình hình canh tác, sản xuất và tiêu thụ và thu
thập mẫu lúa Tài nguyên đục tại tỉnh Bạc Liêu và Sóc Trăng
Nghiên cứu phục tráng giống lúa Tài nguyên đục
Nghiên cứu đánh giá chất lượng hạt giống và phẩm chất gạo của các
mẫu lúa Tài nguyên đục thu thập
Nghiên cứu phục tráng giống lúa Tài nguyên đục
Nghiên cứu các biện pháp trong thu hoạch và bảo quản để nâng cao
chất lượng gạo và hạt giống lúa Tài nguyên đục

iv

Trang
i
iii
iv
vi
xii
1
2
2
2
3
3
3
6
6
6
7
8
8
10
11
11
11
11

12
20
26
26
27
27
27
37
37
42
48

nguon tai.lieu . vn