- Trang Chủ
- Khoa học xã hội
- Báo cáo thu hoạch: Tìm hiểu và xây dựng quy định quản lý tài chính đối với hoạt động đảm bảo chất lượng giáo dục trong trường học
Xem mẫu
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
~~~~~~*~~~~~~
BÁO CÁO THU HOẠCH TÌM HIỂU VÀ XÂY DỰNG QUY ĐỊNH
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG ĐẢM BẢO CHẤT
LƯỢNG GIÁO DỤC TRONG TRƯỜNG HỌC
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – 2020
[Type text] Page 1
- QUY ĐỊNH
Về quản lí tài chính đối với hoạt động
đảm bảo chất lượng giáo dục trong trường học
Mục 1
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1: Căn cứ xây dựng quy chế
Căn cứ quyết định số 12/QĐBGDĐT ngày 04 tháng 01 năm 2010 của Bộ trưởng
Bộ giáo dục và đào tạo về việc phê duyệt nội dung văn kiện và quyết định đầu tư
Chương trình đảm bảo chất lượng giáo dục trường học(SEQAP)
Thông tư 103/2017/TTBTC sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình
Giáo dục nghề nghiệp
Điều 2: Giải thích từ ngữ
Trong quy định này, một số từ ngữ dưới đây được khái niệm như sau:
1.Chất lượng: là sự đáp ứng yêu cầu của các tiêu chuẩn được xác định đối với kết
quả đào tạo
[Type text] Page 2
- 2.Chất lượng giáo dục: Là sự đáp ứng mục tiêu đề ra của cơ sở giáo dục và
chương trình đào tạo (CTĐT), Đáp ứng các yêu cầu của luật giáo dục, luật sửa đổi, bổ
sung một số điều luật của luật giáo dục luật giáo dục đại học , phù hợp với nhu cầu
sử dụng nhân lực cho sự phát triển kinh tế xã hội của địa phương và cả nước.
3.Đảm bảo chất lượng giáo dục: là sự cam kết thực hiện đầy đủ các chủ trương ,
chính sách, mục tiêu, cơ chế quản lý, các hoạt động, điều kiện nguồn lực, cùng những
biện pháp khác để duy trì, nâng cao chất lượng giáo dục nhằm đáp ứng mục tiêu đề ra
và hoạt động trên cơ cấu tổ chức đảm bảo chất lượng thường xuyên và liên tục cải
tiến.
4. Tự đánh giá: là quá trình cơ sở giáo dục tự xem xét, đối chiếu với các cơ quan có
thẩm quyền ban hành để báo cáo về tình trạng chất lượng, hiệu quả hoạt động đào
tạo, nghiên cứu khoa học, nhân lực, cơ sở vật chất và các vấn đề liên quan khác làm
cơ sở để trường tiến hành điều chỉnh các nguồn lực và quá trình thực hiện nhằm đáp
ứng các tiêu chuẩn chất lượn.
5. Kiểm định chất lượng giáo dục (dựa theo kết quả tự đánh giá đánh giá ngoài): là
hoạt động đánh giá của một tổ chức kiểm định trong hoặc ngoài nước nhằm công
nhận lúc độ đối tượng được kiểm định yêu cầu của các tiêu chuẩn kiểm định chất
lượng ( KĐCL).
Điều 3: Các nguyên tắc xây dựng và thực hiện quy chế
Phải phù hợp với hoạt động đặc thù, khả năng ngân sách của đơn vị.
Đảm bảo cho cán bộ giáo viên hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao..
Thực hiện công khai, dân chủ, được sự thống nhất của cán bộ, giáo viên, nhân viên
trong đơn vị.
[Type text] Page 3
- Quy chế được thực hiện khi đã thực hiện đầy đủ và đảm bảo mức tiền lương tối thiểu
chung do nhà nước quy định đối với cán bộ và nhân viên.
Điều 4: Đối tượng thực hiện quy chế.
Ban giám Hiệu, giáo viên, nhân viên trong đơn vị bao gồm cả trong biên chế và
ngoài biên chế có trách nhiệm thực hiện nghiêm túc bản quy chế này.
Điều 5: Nguyên tắc quản lý tài chính
1. Tất cả các khoản thu , chi phát sinh trong quá trình hoạt động của trường học
phải tuân thủ theo chế độ tài chính, kế toán hiện hành và quy chế chi tiêu nội bộ của
trường. Tất cả các khoản thu đều phải sử dụng mẫu hóa đơn , biên lai, phiếu thu, do
trường đó phát hành theo quy định hiện hành của nhà nước , phòng tài vụ (hoặc đơn vị
được hiệu trưởng giao nhiệm vụ) có trách nhiệm thông báo công khai nội dung và mức
thu trên cơ sở các quy định áp dụng nội dung và mức thu cụ thể của hiệu trưởng
trường học.
2. Tất cả các khoản thu chi phải được quản lý thống nhất và phải được thể hiện
trên hệ thống sổ sách kế toán theo quy định của pháp luật, phải tuân thủ quy trình, thủ
tục và phải được quản lý chặt chẽ, đảm bảo thu đúng, chi đúng và tuân thủ đầy đủ
các quy định của pháp luật thuế, pháp luật về phòng chống tham nhũng, thực hành tiết
kiệm chống lãng phí. Nghiêm cấm đơn vị, cá nhân tự đặt ra các khoản thu, chi hoặc cố
tình để ngoài sổ sách kế toán và ngoài sự quản lý của nhà trường.
3. Tất cả các khoản chi thực hiện theo quy chế chi tiêu nội bộ của trường học,
những khoản chi khác không nằm trong quy chế chi tiêu nội bộ thì thực hiện theo chế
độ hiện hành của nhà nước.
4.Các khoản chi phải có trong dự toán và chủ trương của nhà trường được hiệu
trưởng phê duyệt, không cho phép chi ngân sách nhà nước đối với các trường hợp tự ý
thực hiện khi chưa có chủ chưa được hiệu trưởng phê duyệt.
[Type text] Page 4
- 5. Sau khi hoàn thành nhiệm vụ, các khoản chi đã đủ điều kiện phải làm thủ tục
chi. Kết thúc tài chính vào 31/12 hằng năm, toàn bộ chúng từ khi phát sinh phải được
tập hợp quyết toán trong năm, không thực hiện chi đối với chứng từ phát sinh không
đúng năm tài chính.
6. Đảm bảo công khai, dân chủ theo quy định của pháp luật.
Điều 6: Nguồn tài chính của trường
1.Kinh phí cho ngân sách nhà nước cấp, gồm:
a) Kinh phí bảo đảm hoạt động thường xuyên, kinh phí thực hiện các nhiệm vụ khoa
học công nghệ (cấp nhà nước, bộ, ngành), kinh phí thực hiện chương trình đào tạo bồi
dưỡng cán bộ viên chức, kinh phí thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
b) Vốn đầu tư xây dựng cơ bản, kinh phí mua sắm trang thiết bị, sửa chữa lớn tài sản
cố định phục vụ hoạt động suốt như thế sự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt,
vốn đối ứng thực hiện các dự án có nguồn cung cấp nước ngoài được cấp có thẩm
quyền được phê duyệt.
c) Các kinh phí khác (nếu có)
2. Nguồn thu từ hoạt động sự nghiệp, gồm:
a) Phần được để lại từ số thu học phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước theo quy định
của pháp luật
b) Thu từ hoạt động dịch vụ
c) Thu từ hoạt động sự nghiệp khác ( nếu có)
d) Lãi được chia từ các hoạt động liên doanh, liên kết, lãi tiền gửi ngân hàng
3. Nguồn viện trợ, tài trợ, quà biếu, tặng, cho theo quy định của pháp luật
[Type text] Page 5
- 4. Nguồn khác, gồm
a) Nguồn vốn vay của các tổ chức tín dụng, vốn huy động của cán bộ, viên chức trong
đơn vị
b) Nguồn vốn liên doanh, liên kết của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo
quy định của pháp luật
Mục 2
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 7: Nội dung chi đối với hoạt động tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao
năng lực cho đội ngũ đáp ứng yêu cầu đảm bảo chất lượng giáo dục
1. Chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý trong nhà trường:
Căn cứ tình hình thực tế và khả năng kinh phí được cấp có thẩm quyền phân bổ hàng
năm, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì tổ chức các khoá đào tạo, bồi
dưỡng CBQL quyết định các mức chi cụ thể cho phù hợp, đảm bảo không vượt các
mức chi tối đa được quy định dưới đây; đồng thời phải bảo đảm sắp xếp kinh phí để
thực hiện theo đúng nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng CBQL được cấp có thẩm quyền
giao và trong phạm vi dự toán được phân bổ, cụ thể như sau:
1.1) Chi thù lao giảng viên (một buổi giảng được tính 5 tiết học):
Tuỳ theo đối tượng, trình độ học viên mà các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì tổ
chức các khoá đào tạo, bồi dưỡng CBQL bố trí mời giảng viên, báo cáo viên từng cấp
cho phù hợp. Mức chi thù lao giảng viên, báo cáo viên (đã bao gồm cả thù lao soạn
giáo án bài giảng) theo quy định sau:
[Type text] Page 6
- a) Giảng viên, báo cáo viên là Uỷ viên Trung ương Đảng; Bộ trưởng, Bí thư tỉnh uỷ và
các chức danh tương đương: Mức tối đa không quá 1.000.000 đồng/buổi;
b) Giảng viên, báo cáo viên là Thứ trưởng, Chủ tịch HĐND và UBND cấp tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương, Phó Bí thư tỉnh uỷ và các chức danh tương đương; giáo
sư; chuyên gia cao cấp; Tiến sỹ khoa học: Mức tối đa không quá 800.000 đồng/buổi;
c) Giảng viên, báo cáo viên là cấp Phó chủ tịch HĐND và UBND cấp tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương, Vụ trưởng và Phó vụ trưởng thuộc Bộ, Viện trưởng và phó
viện trưởng thuộc Bộ, Cục trưởng, Phó cục trưởng và các chức danh tương đương;
phó giáo sư; tiến sỹ; giảng viên chính: Mức tối đa không quá 600.000 đồng/buổi;
d) Giảng viên, báo cáo viên còn lại là cán bộ, công chức, viên chức công tác tại các cơ
quan, đơn vị ở Trung ương và cấp tỉnh (ngoài 3 đối tượng nêu trên): Mức tối đa không
quá 500.000 đồng/buổi;
đ) Giảng viên, báo cáo viên là cán bộ, công chức, viên chức công tác tại các đơn vị từ
cấp huyện và tương đương trở xuống: Mức tối đa không quá: 300.000 đồng/buổi;
Đối với các khoá đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn sâu; khoá đào tạo, bồi
dưỡng theo phương pháp giảng dạy mới chưa có sẵn giáo án để giảng dạy, thì ngoài
mức chi thù lao giảng viên theo quy định nêu trên, căn cứ yêu cầu chất lượng từng
khóa đào tạo, bồi dưỡng, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao chủ trì tổ chức các
khoá đào tạo, bồi dưỡng CBCC quyết định trả tiền biên soạn giáo án bài giảng riêng
theo hình thức hợp đồng công việc khoán gọn.
e) Riêng đối với các giảng viên chuyên nghiệp làm nhiệm vụ giảng dạy trong các cơ
sở đào tạo, bồi dưỡng, thì số giờ giảng vượt định mức được thanh toán theo quy định
hiện hành về chế độ trả lương dạy thêm giờ đối với nhà giáo trong các cơ sở giáo dục
công lập, không trả thù lao giảng viên theo mức quy định nêu trên. Trường hợp các
giảng viên này được mời tham gia giảng dạy tại các lớp học do các cơ sở đào tạo khác
[Type text] Page 7
- tổ chức thì vẫn được hưởng theo chế độ thù lao giảng viên theo quy định. Mức thanh
toán chế độ trả lương dạy thêm giờ đối với giảng viên như sau:
Giảng viên cơ sở đào tạo, bồi dưỡng thuộc Bộ, cơ quan Trung ương, Trường Chính
trị tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Số giờ giảng vượt định mức được thanh
toán theo quy định hiện hành về chế độ trả lương dạy thêm giờ đối với giảng viên các
trường đại học;
Giảng viên cơ sở đào tạo, bồi dưỡng quận, huyện, thị xã: Số giờ giảng vượt định
mức được thanh toán theo quy định hiện hành về chế độ trả lương dạy thêm giờ đối
với giảng viên các trường Trung học chuyên nghiệp;
g) Đối với giảng viên nước ngoài: Tuỳ theo mức độ cần thiết các cơ sở đào tạo quyết
định việc mời giảng viên nước ngoài. Mức thù lao đối với giảng viên nước ngoài do
cơ sở đào tạo quyết định trên cơ sở thoả thuận tuỳ theo chất lượng giảng viên và bảo
đảm phù hợp với khả năng nguồn kinh phí đào tạo, bồi dưỡng của đơn vị.
1.2) Phụ cấp tiền ăn cho giảng viên:
Tuỳ theo địa điểm, thời gian tổ chức lớp học, các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì tổ
chức các khoá đào tạo, bồi dưỡng CBCC quyết định chi phụ cấp tiền ăn cho giảng
viên nhưng tối đa không vượt quá mức chi phụ cấp lưu trú được quy định tại Thông tư
số 97/2010/TTBTC ngày 06 tháng 07 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công
tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị
sự nghiệp công lập và văn bản của Bộ, ngành, địa phương hướng dẫn thực hiện
Thông tư số 97/2010/TTBTC của Bộ Tài chính.
1.3) Chi phí thanh toán tiền phương tiện đi lại, tiền thuê phòng nghỉ cho giảng viên:
Trường hợp cơ quan, đơn vị không có phương tiện, không có điều kiện bố trí chỗ nghỉ
cho giảng viên mà phải đi thuê thì được chi theo mức chi quy định hiện hành tại Thông
[Type text] Page 8
- tư số 97/2010/TTBTC ngày 06 tháng 07 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ
công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và
đơn vị sự nghiệp công lập và văn bản của Bộ, ngành, địa phương hướng dẫn thực
hiện Thông tư số 97/2010/TTBTC của Bộ Tài chính.
1.4) Chi dịch thuật:
Thực hiện mức chi dịch thuật hiện hành quy định tại Thông tư số 01/2010/TTBTC
ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách
nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước.
1.5) Chi ra đề thi, coi thi, chấm thi:
Vận dụng mức chi ra đề thi, coi thi, chấm thi tại Thông tư liên tịch số
49/2007/TTLT/BTCBGDDT ngày 18/5/2007 của liên tịch Bộ Tài chính Bộ Giáo dục
và Đào tạo hướng dẫn về nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính thực hiện xây
dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham gia các
kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực; Thông tư số 132/2009/TTLT/BTCBGDDT ngày
29/06/2009 của liên tịch Bộ Tài chính Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung
Thông tư liên tịch số 49/2007/TTLT/BTCBGDDT.
1.6) Hỗ trợ một phần tiền ăn cho học viên trong thời gian tập trung học:
Căn cứ khả năng bố trí kinh phí, điều kiện tổ chức lớp học (về địa điểm tổ chức lớp,
thành phần học viên, thời gian học tập...) các cơ sở đào tạo, cơ quan, đơn vị sử dụng
nguồn kinh phí đào tạo, bồi dưỡng CBCC được cấp có thẩm quyền giao trong dự toán
hàng năm để xem xét quyết định việc hỗ trợ một phần tiền ăn cho học viên trong thời
gian tập trung học; mức hỗ trợ tối đa không quá 50.000 đồng/ngày/học viên.
1.7) Chi khen thưởng cho học viên đạt loại giỏi, loại xuất sắc:
[Type text] Page 9
- Căn cứ khả năng nguồn kinh phí, căn cứ số lượng học viên đạt loại giỏi, loại xuất sắc
của từng lớp, cơ sở đào tạo được quyết định chi khen thưởng cho học viên xuất sắc
theo mức tối đa không quá 200.000 đồng/học viên.
1.8) Các khoản chi phí theo thực tế phục vụ trực tiếp lớp học:
a) Chi thuê hội trường, phòng học; thuê thiết bị, dụng cụ phục vụ giảng dạy (đèn
chiếu, máy vi tính, thiết bị khác....).
b) Chi mua, in ấn giáo trình, tài liệu trực tiếp phục vụ lớp học (không bao gồm tài liệu
tham khảo); chi in và cấp chứng chỉ.
c) Chi nước uống phục vụ lớp học:
Đối với các lớp học có chuyên gia nước ngoài giảng dạy được chi giải khát giữa giờ
(cà phê, trà, hoa quả, bánh ngọt...), mức chi do cơ sở đào tạo quyết định tuỳ theo khả
năng nguồn kinh phí nhưng tối đa không vượt quá tiêu chuẩn tiếp xã giao các buổi làm
việc đối với khách hạng C theo quy định tại Thông tư số 01/2010/TTBTC ngày 06
tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước
ngoài vào làm việc tại Việt Nam; chế độ chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc
tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước.
Đối với các lớp học còn lại áp dụng mức chi nước uống tổ chức các cuộc hội nghị
theo quy định tại Thông tư số 97/2010/TTBTC ngày 06 tháng 07 năm 2010 của Bộ Tài
chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các
cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
1.9) Chi phí cho việc tổ chức cho học viên đi khảo sát, thực tế:
a) Chi trả tiền phương tiện đưa, đón học viên đi khảo sát, thực tế: Theo hợp đồng,
chứng từ chi thực tế.
[Type text] Page 10
- b) Hỗ trợ một phần tiền ăn, tiền nghỉ cho học viên trong những ngày đi thực tế: Do
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cơ sở đào tạo quyết định mức hỗ trợ nhưng không
vượt quá mức chi công tác phí quy định tại Thông tư số 97/2010/TTBTC ngày 06
tháng 07 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức
các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập và phải
bảo đảm trong phạm vi dự toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng được giao.
1.10) Chi biên soạn chương trình, giáo trình mới; chi chỉnh sửa, bổ sung cập nhật
chương trình, giáo trình:
Căn cứ quy định tại Thông tư số 123/2009/TTBTC ngày 17/06/2009 của Bộ Tài chính
quy định nội dung, mức chi xây dựng chương trình khung và biên soạn chương trình,
giáo trình các môn học đối với các ngành đào tạo Đại học, Cao đẳng, Trung cấp
chuyên nghiệp, các cơ quan, đơn vị chủ trì biên soạn chương trình, giáo trình quyết
định mức chi cho phù hợp với từng chương trình đào tạo, bồi dưỡng.
Điều 8: Nội dung chi đối với hoạt động thanh tra chất lượng
̣̂ ̣ ̣̂ ̂́ ̛ ̛̣
1. Noi dung chi hoat đong thanh tra chat luong
̉̂ ̛́ ̣̂ ̣ ̣̂ ̣
a) Chi to chuc cuoc hop, hoi nghi.
̂ ́ ́ ̣ ̣ ́ ̣̂
b) Chi cong tac phi phuc vu cac cuoc giam sat, xac minh.
́ ́ ́
̀ ́ ̣̂ ́ ̀ ̂ ̛̣ ̂́ ̛̣ ̣̂
c) Chi thu lao trach nhiem cho cac thanh vien ban thanh tra truc tiep thuc hien cong tac
̂ ́
̣ ̣̂ ̂́ ̣ ́ ̛ ̛̣ ̣̂
thanh tra, giam sat, xac minh vu viec theo ke hoach cong tac đuoc duyet.
́ ́ ́ ̂
̣̂ ̣ ̣̂ ̂́ ̛̣ ̛́ ̂̉
d) Chi thu lao trach nhiem cho cac thanh vien ban thanh tra hoat đong phoi hop voi to
̀ ́ ́ ̀ ̂
̛́ ̀ ̛ ̛́ ̣ ̛ ̛ ̣
chuc thanh tra nha nuoc khi thanh tra tai co quan, đon vi (neu co).
̂́ ́
̆́ ̆ ̀ ̂̉ ̛ ̛́ ̣̂ ̣ ̛ ̛́ ̛ ̉̂
đ) Chi mua sam van phong pham, cuoc đien thoai, cuoc buu pham.
[Type text] Page 11
- ̣̂ ̂́ ̉ ̣ ̣ ̛̣ ̣ ̣̂ ̉ ̣
e) Mot so khoan chi khac phuc vu truc tiep cho hoat đong cua ban thanh tra theo quy đinh
́ ̂́
̉ ̣̂
cua phap luat.
́
̛́ ̉ ̉ ̣ ̣̂ ̉ ̀ ̉̂ ̂́ ̣ ̛́
2. Muc chi bao đam hoat đong cua ban thanh tra va tham quyen quyet đinh muc chi
̂̀
̛́ ̉ ̉ ̣ ̣̂ ̉
a) Muc chi bao đam hoat đong cua ban thanh tra nhan dan
̂ ̂
̉̂ ̛́ ́ ̣̂ ̣ ̣̂ ̣ ̂ ́ ́ ̛̣ ̣̂ ̣ ̣
Chi to chuc cac cuoc hop, hoi nghi; chi cong tac phi: Thuc hien theo quy đinh tai Thong
̂
̛ ̂́ ̉ ̣̂ ̀ ̣ ̂́ ̣̂ ̂
tu so 40/2017/TTBTC ngay 28/4/2017 cua Bo Tai chinh quy đinh che đo cong tac phi,
̀ ́ ́ ́
̂́ ̣̂ ̣̂ ̣
che đo chi hoi nghi.
̣̂ ̂́ ̛́ ̂̀ ̛ ̛̃ ̣̂ ̣ ̣̂
Mot so muc chi them: Chi boi duong bao cao vien trong hoi hop; chi thu lao trach nhiem
̂ ́ ́ ̂ ̀ ́
̀ ̂ ̂ ̂ ̛̣ ̂́ ̛̣ ̣̂
cho cac thanh vien ban thanh tra nhan dan truc tiep thuc hien cong tac thanh tra theo ke
́ ̂ ́ ̂́
̣ ́ ̛ ̛̣ ̣̂ ̣̆ ̣ ̣̂ ̂́ ̛̣ ̛́ ̉̂ ̛́ ̀ ̛ ̛́
hoach cong tac đuoc duyet hoac trong hoat đong phoi hop voi to chuc thanh tra nha nuoc
̂
̣ ̛ ̛ ̣ ̛́ ̂̀ ̛ ̛̀
khi thanh tra tai co quan, đon vi: Muc chi 100.000 đong/nguoi/ngay.
̀
̆́ ̆ ̀ ̂̉ ̛ ̛́ ̣̂ ̣ ̛ ̛́ ̛ ̉̂ ́ ̉
Chi mua sam van phong pham, cuoc đien thoai, cuoc buu pham, cac khoan chi khac:
́
̛̣ ̂́ ́ ́ ̛ ̛̣ ̂́ ̀ ̣ ́ ̣ ̣̂ ̉
Theo thuc te phat sinh, theo hoa đon thuc te va trong pham vi kinh phi hoat đong cua ban
̂ ̂ ̛ ̛̣ ̉ ̉ ́ ́ ̣ ̉ ́ ̣̂ ̣̂ ̀
thanh tra nhan dan đuoc giao, đam bao theo đung cac quy đinh cua phap luat hien hanh
̀ ̂́ ̣̂ ̣̂ ̉
va tiet kiem, hieu qua.
̉̂ ̂́ ̣ ̛́ ̉ ̛ ̛̉ ̛ ̛ ̣ ̂́ ̣ ̛́
b) Tham quyen quyet đinh muc chi: Thu truong co quan, đon vi xem xet, quyet đinh muc
̂̀ ́
̀ ̛̣ ̛́ ̉ ̆ ̀ ́ ̉ ̛ ̛ ̣ ̀ ̣
chi phu hop voi kha nang tai chinh cua co quan, đon vi va quy đinh trong quy che chi tieu
̂́ ̂
̣̂ ̣̂ ̉ ̛ ̛ ̣
noi bo cua co quan, đon vi.
Điều 9: Nội dung chi đối với hoạt động kiểm định, đánh giá chất lượng giáo dục
A. Nội dung chi
1. Chi cho hoạt động tự đánh giá: Thuê chuyên gia tư vấn; điều tra, thu thập thông
tin; xử lý, phân tích kết quả thu thập thông tin, minh chứng, mã hóa minh chứng; viết
báo cáo tự đánh giá.
[Type text] Page 12
- 2. Chi cho hoạt động đánh giá ngoài: Làm việc tập trung nghiên cứu hồ sơ đánh
giá; khảo sát chính thức của đoàn đánh giá ngoài; viết báo cáo đánh giá ngoài của đoàn
đánh giá ngoài.
3. Chi cho việc in và cấp giấy chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục.
B. Mức chi
1. Chi cho hoạt động tự đánh giá ngoài:
a. Thuê chuyên gia tư vấn (trong nước và ngoài nước) triển khai công tác tự đánh
giá: Mức chi theo hợp đồng thỏa thuận nhưng phải đảm bảo phù hợp với khả năng
kinh phí của cơ sở giáo dục và tuân theo các quy định hiện hành về tài chính của Nhà
nước;
b. Điều tra, thu thập thông tin, xử lý, phân tích kết quả thu thập thông tin, minh
chứng, mã hóa minh chứng, viết báo cáo tự đánh giá: Thực hiện theo quy định tại
Thông tư số 58/2011/TTBTC ngày 11/5/2011 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử
dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê.
2. Chi cho hoạt động đánh giá ngoài:
a. Chi cho làm việc tập trung nghiên cứu hồ sơ đánh giá của đoàn đánh giá ngoài:
Trưởng đoàn không quá 200.000 đồng/người/ngày;
Thư ký không quá 180.000 đồng /người/ngày;
Các thành viên khác không quá 150.000 đồng/người/ngày.
b. Chi cho việc khảo sát chính thức của đoàn đánh giá ngoài:
Trưởng đoàn không quá 200.000 đồng/người/ngày;
Thư ký không quá 180.000 đồng /người/ngày;
Các thành viên khác không quá 150.000 đồng/người/ngày.
c. Chi viết báo cáo đánh giá ngoài:
Mức chi khoán theo sản phẩm cuối cùng không quá 500.000 đồng/báo cáo.
3. Chi cho việc in và cấp giấy chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục:
[Type text] Page 13
- Không quá 100.000 đồng /giấy chứng nhận.
Mục 3
XỬ LÝ VI PHẠM VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10 : Khen thưởng và xử lý vi phạm
Những tập thể, cá nhân làm tốt công tác quản lý, tài chính của nhà trường sẽ được
biểu dương, khen thưởng. Các trường hợp vi phạm quy chế được xử lý theo quy định
của pháp luật có liên quan, đồng thời không giao trách nhiệm quản lý và sử dụng tài
chính.
Điều 11: Trách nhiệm thực hiện
1. Trưởng phòng tài vụ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị trực thuộc nhà
trường thực hiện quy chế này, xây dựng biểu mẫu, quy trình nghiệp vụ và phân công
viên chức phụ trách từng không nghiệp vụ trình hiệu trưởng phê duyệt để thực hiện
cho phù hợp.
2. Trưởng các đơn vị thuộc nhà trường chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện đúng những
quy định của quy chế này tại đơn vị mình.
3. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc , trưởng các đơn vị và các nhân
có liên quan phản ảnh với phòng tài vụ tổng hợp , báo cáo hiệu trưởng để sửa đổi bổ
sung cho phù hợp.
[Type text] Page 14
- Kế hoạch bồi dưỡng nâng cao trình độ đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo
dục giai đoạn 20202021
ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỈNH LONG AN Độc lập Tự do Hạnh phúc
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Long An, ngày 20 tháng 10 năm 2020
Số: 4317 /GDĐTTC
KẾ HOẠCH
Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục
trường THPT Nguyễn Hữu Thọ giai đoạn 2020 – 2021
Căn cứ Quyết định số 1374/QĐTTg ngày 12 tháng 08 năm 2011 của Thủ tướng
Chính phủ vê phê duy
̀ ệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức giai đoạn 20 20
2021;
[Type text] Page 15
- Căn cứ Quyết định số 708/QĐUBND ngày 06 thang
́ 02 năm 2013 về việc
phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức Nhà nước của thành phố
năm 2013;
Căn cứ Thông tư sô 26 /2012/TTBGDĐT ngày ngày 10 tháng 7 năm 2012 c
́ ủa Bộ
Giáo dục và đào tạo ban hành Quy chế bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non, phổ
thông và giáo dục thường xuyên;
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ để nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và
cán bộ quản lý giáo dục, tạo bước chuyển biến cơ bản trong việc nâng cao chất lượng
giáo dục đào tạo đến năm 2021.
Thực hiện mục tiêu của Quy hoạch tổng thể phát triển sự nghiệp giáo dục và đào
tạo, phấn đấu đến năm 2021, đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục (CBQLGD)
được chuẩn hoá về chất lượng một cách đồng bộ theo các mục tiêu và định hướng của
ngành. Đặc biệt quan tâm xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý để làm nòng cốt trong việc
không ngừng nâng cao chất lượng dạy học và quản lý nhà trường.
Nâng cao trình độ, năng lực giảng dạy, năng lực quản lý, nghiên cứu khoa học và
các hoạt động khác của giáo viên (GV), CBQLGD trên cơ sở đáp ứng các yêu cầu về
trình độ tiêu chuẩn.
2. Yêu cầu
a. Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ đội ngũ nhà giáo và CBQLGD
phải được triển khai đối với tất cả các giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục tại trường
b. Gắn việc bồi dưỡng để đạt chuẩn về trình độ đào tạo với bồi dưỡng kiến thức
chuyên môn nghiệp vụ, đạt chuẩn nghề nghiệp của giáo viên.
[Type text] Page 16
- c. Việc thực hiện kế hoạch đào tạo bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ nhà
giáo và CBQLGD phải gắn với công tác quy hoạch can bô hàng năm.
́ ̣
II. NỘI DUNG ĐÀO TẠO VÀ BỒI DƯỠNG:
1. Bồi dưỡng quản lý giáo dục:
2. Bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn
3. Bồi dưỡng thường xuyên:
4. Bồi dưỡng chính trị
5. Bồi dưỡng theo yêu cầu thực tiễn (bồi dưỡng chuyên đề, bồi dưỡng hè)
6. Bồi dưỡng nghiệp vụ cho nhân viên trường học
III. KINH PHÍ ĐÀO TẠO VÀ BỒI DƯỠNG:
1. Đối với các lớp bồi dưỡng về nghiệp vụ, chuyên môn: kinh phí thực hiện một
phần từ nguồn vốn chương trình mục tiêu xây dựng hàng năm (nếu có), hoặc đơn vị, cá
nhân đi học tự chi trả.
2. Đối với cán bộ công chức và hiệu trưởng các đơn vị được cử đi đào tạo: thực
hiện theo Điều 23 Nghị định sô 18/2010/NĐCP ngay 05 thang 3 năm 2010 cua Chinh phu
́ ̀ ́ ̉ ́ ̉
về đào tạo, bồi dưỡng công chức.
3. Dự trù kinh phí các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ giai đoạn 2020 – 2021 như sau:
Tên lớp Số lớp Số người Kinh phí/người/khóa Thành tiền
(Học phí năm 2020)
Bồi dưỡng nâng cao năng 1 1 1.500.000 1.500.000
lực kế toán đơn vị HCSN
[Type text] Page 17
- Bồi dưỡng nâng cao năng 1 1 2.000.000 2.000.000
lực quản lý tài chính, tài sản
trong giáo dục
Bồi dưỡng chuyên đề tư 2 1 2.500.000 2.500.000
vấn học đường
Bồi dưỡng nhân viên văn 1 1 1.300.000 1.300.000
thư hành chính trường học
Bồi dưỡng nghiệp vụ thư 1 1 1.000.000 1.000.000
viện
Bồi dưỡng nghiệp vụ viên 1 1 1.200.000 1.200.000
chức thiết bị trường học
Bồi dưỡng công tác y tế 2 1 500.000 500.000
học đường
Bồi dưỡng kỹ năng nghiệp 1 1 1.500.000 1.500.000
vụ cho nhân viên bảo vệ
Bồi dưỡng công tác quản lý 1 1 900.000 900.000
cho TTCM
Bồi dưỡng công tác chủ 1 45 1.000.000 45.000.000
nhiệm
Bồi dưỡng Hiệu trưởng 1 1 3.800.000 3.800.000
Trung cấp lý luận chính trị 1 1 7.000.000 7.000.000
hành chính
TỔNG CỘNG 14 56 68.200.000
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
[Type text] Page 18
- Xây dựng kế hoạch cụ thể, tạo mọi điều kiện thuận lợi và huy động toàn bộ
giáo viên, CBQL tham gia học tập các chương trình, loại hình bồi dưỡng theo kế hoạch.
Theo dõi, đôn đốc và quản lý việc học tập bồi dưỡng, kịp thời khen thưởng hoặc
xử lý đối với giáo viên, CBQL tham gia tốt hoặc chưa tốt các chương trình bồi dưỡng
giáo dục. Ghi nhận kết quả bồi dưỡng để đưa vào hồ sơ chuyên môn của giáo viên trong
quá trình công tác giảng dạy.
Chuẩn bị đầy đủ các điều kiện về cơ sở vật chất, kinh phí, thiết bị và thời
gian để giáo viên, CBQL tham gia có chất lượng các hoạt động đao tao bôi d
̀ ̣ ̀ ương. T
̃ ổ
chức sơ kết, tổng kết, đánh giá, rút kinh nghiệm công tác đao tao bôi d
̀ ̣ ̀ ương c
̃ ủa đơn vị
theo từng học kỳ, từng năm học và cho cả giai đoạn.
Nơi nhận: GIÁM ĐỐC
Hiệu trưởng
Nguyễn Thanh Tiệp
[Type text] Page 19
nguon tai.lieu . vn