- Trang Chủ
- Bài giảng điện tử
- Bài giảng Văn 10 bài 5: Phần nói và nghe. Lắng nghe và phản hồi về một bài thuyết trình kết quả nghiên cứu
Xem mẫu
- CHÀO MỪNG QUÝ THẦY, CÔ
ĐẾN VỚI TIẾT HỌC NGÀY
HÔM NAY
- KHỞI ĐỘNG
Xem đoạn video về trình bày
báo cáo kết quả nghiên cứu đã
thực hiện ở bài 4 và thảo luận
theo cặp đôi
- KHỞI ĐỘNG
Câu hỏi: Theo em, bài báo cáo kết quả nghiên cứu
có cần được phản hồi hay không? Điều quan trọng
nhất khi phản hồi một bài báo cáo nghiên cứu là gì?
Bài báo cáo kết quả nghiên cứu cần nhiều ý kiến
phản hồi để giúp tác giả nhìn nhận vấn đề từ
nhiều chiều, nhiều hướng, từ đó có thể hoàn
thiện, bổ sung sản phẩm của mình một cách tốt
T
nhấật.p trung lắng nghe và đưa ra các góp ý thiện chí,
xây dựng cho công trình nghiên cứu của tác giả.
- Tiết 6:
NÓI VÀ NGHE
LẮNG NGHE VÀ PHẢN HỒI
VỀ MỘT BÀI THUYẾT TRÌNH
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
- I. CHUẨN BỊ NÓI VÀ NGHE
1. Chuẩn bị nói Nói
Xây dựng bài
Cần sử dụng các
thuyết trình: Cần nhấn
phương tiện hỗ trợ:
vấn đề mạnh những
hình ảnh, sơ đồ, bảng
nghiên cứu, phát hiện
biểu…nhằm cụ thể
luận điểm, lí mới của
hóa, trực quan hóa nội
lẽ, dẫn vấn đề
dung bài thuyết trình
chứng
- I. CHUẨN BỊ NÓI VÀ NGHE
2. Chuẩn bị nghe Nghe
Cần tìm hiểu Hình dung được
Ghi lại những
trước tên bài những câu hỏi cần
điều bạn đã
thuyết trình, vấn giải đáp để nhận ra
biết và muốn
đề sẽ được trình nét riêng trong cách
biết trước khi
bày để có tâm tiếp cận và giải
nghe bài
thế chủ động quyết nhiệm vụ
thuyết trình
lắng nghe nghiên cứu
- II. THỰC HÀNH NÓI VÀ NGHE
1. NGƯỜI NÓI Nói
Mở đầu: nêu Triển khai: báo cáo
Kết luận: khái quát
vấn đề và lí do kết quả nghiên cứu:
kết quả nghiên cứu,
chọn vấn đề; tóm tắt các luận
ý nghĩa của vấn đề;
trình bày cách điểm, thông tin chính,
gợi mở những
thức và quá trình chiếu
hướng tiếp cận mới
trình thực hiện powerpornt
Lưu ý: Trong bài thuyết trình
Khuyến khích học sinh sử dụng các phương tiện hỗ trợ.
-
Sử dụng ngôn ngữ hình thể phù hợp, giọng điệu, cảm xúc.
- II. THỰC HÀNH NÓI VÀ NGHE
2. NGƯỜI NGHE NGHE
Nhận biết Theo dõi và
Nắm bắt Phát hiện
được cấu trúc đánh giá được
được mục các tư liệu,
của bài thuyết tác dụng tích
đích bằng chứng
trình (luận cực của hình
nghiên cứu chưa đủ độ
điểm, luận cứ, ảnh, sơ đồ,
của người tin cậy
lí lẽ, dẫn bảng biểu mà
thuyết trong bài
chứng, hình tác giả sử
trình thuyết trình
ảnh, số liệu) dụng
- HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
* Vận dụng năng lực ngôn ngữ và năng lực cảm thụ
thực hành bài nói và nghe
Vấn đề nghiên cứu: Nghệ thuật sân khấu chèo.
Nhóm 1: Thực hành báo cáo kết quả nghiên cứu.
Nhóm 2, 3, 4: Lắng nghe, điền vào phiếu nghe
những thông tin mình được nghe, ghi lại những câu
hỏi, nhận xét, đánh giá , điền vào bảng KWL.
- HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG LIÊN HỆ
III. TRAO ĐỔI
1. Người nghe: Lắng nghe tích cực và phản hồi
Đặt câu hỏi với thái độ chân thành đề nghị làm rõ
thêm một số vấn đề trong nội dung bài thuyết trình.
Phản biện những điểm còn mơ hồ, mâu thuẫn, thiếu
chính xác trong bài thuyết trình: lỗi lập luận, dữ liệu,
thông tin thiếu chính xác để hoàn thiện bài thuyết
trình.
Đánh giá khái quát về bài thuyết trình.
Trình bày góc nhìn, những kiến giải cần thiết.
- III. TRAO ĐỔI
2. Người nói
Tiếp nhận ý kiến, phản hồi và trao
đổi với các thành viên khác trong
nhóm, lớp với thái độ cầu thị (Bảo
lưu hoặc tiếp thu, nêu phương án
sửa chữa, hoàn thiện).
- PHỤ LỤC 3: PHIẾU NGHE
TÊN BÀI THUYẾT TRÌNH
Tên người trình bày:
Mục đích của người nói:
Cấu trúc bài thuyết trình Mở bài
Triển khai
Kết luận
Nội dung thuyết trình Ý chính
Ý phụ
Bằng chứng, số liệu, hình ảnh
Câu hỏi
- PHIẾU ĐÁNH GIÁ CỦA NGƯỜI NGHE
ST Tiêu chí Nội dung đánh giá Kết quả
T Đạt Chưa đạt
1 Nội dung thuyết Vấn đề thuyết trình có thú vị, ý nghĩa, có thêm
trình kiến thức mới
Thông tin về quá trình nghiên cứu chính có rõ
ràng, mạch lạc
Bài thuyết trình đảm bảo bố cục:
2 Cách thuyết trình Phong thái tự tin, lưu loát, truyền cảm
Sử dụng hiệu quả ngôn ngữ hình thể
Các phương tiện hỗ trợ vận dụng hiệu quả
3 Sự tương tác Người nói tương tác tích cực
Người nói có tinh thần cầu tiến khi trao đổi,
- TIẾT HỌC ĐẾN ĐÂY
LÀ KẾT THÚC
XIN CHÂN THÀNH
CẢM ƠN
nguon tai.lieu . vn