Xem mẫu

  1. CHÀO MỪNG QUÝ THẦY, CÔ  ĐẾN VỚI TIẾT HỌC NGÀY  HÔM NAY
  2. KHỞI ĐỘNG Xem đoạn video về trình bày  báo cáo kết quả nghiên cứu đã  thực hiện ở bài 4 và thảo luận  theo cặp đôi
  3.   KHỞI ĐỘNG Câu hỏi: Theo em, bài báo cáo kết quả nghiên cứu  có cần được phản hồi hay không? Điều quan trọng  nhất khi phản hồi một bài báo cáo nghiên cứu là gì? ­ Bài báo cáo kết quả nghiên cứu cần nhiều ý kiến  phản  hồi  để  giúp  tác  giả  nhìn  nhận  vấn  đề  từ  nhiều  chiều,  nhiều  hướng,  từ  đó  có  thể  hoàn  thiện,    bổ  sung  sản  phẩm  của  mình  một  cách  tốt  ­ T nhấật.p trung lắng nghe và đưa ra các góp ý thiện chí,  xây dựng cho công trình nghiên cứu của tác giả.
  4.                           Tiết 6:  NÓI VÀ NGHE  LẮNG NGHE VÀ PHẢN HỒI  VỀ MỘT BÀI THUYẾT TRÌNH  KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU                                                                                    
  5. I. CHUẨN BỊ NÓI VÀ NGHE 1. Chuẩn bị nói Nói Xây dựng bài  Cần sử dụng các  thuyết trình:  Cần nhấn  phương tiện hỗ trợ:  vấn đề  mạnh những  hình ảnh, sơ đồ, bảng  nghiên cứu,  phát hiện  biểu…nhằm cụ thể  luận điểm, lí  mới của  hóa, trực quan hóa nội  lẽ, dẫn  vấn đề dung bài thuyết trình chứng
  6. I. CHUẨN BỊ NÓI VÀ NGHE 2. Chuẩn bị nghe Nghe Cần tìm hiểu  Hình dung được  Ghi lại những  trước tên bài  những câu hỏi cần  điều bạn đã  thuyết trình, vấn  giải đáp để nhận ra  biết và muốn  đề sẽ được trình  nét riêng trong cách  biết trước khi  bày để có tâm  tiếp cận và giải  nghe bài  thế chủ động  quyết nhiệm vụ  thuyết trình lắng nghe nghiên cứu
  7. II. THỰC HÀNH NÓI VÀ NGHE 1. NGƯỜI NÓI Nói Mở đầu: nêu  Triển khai: báo cáo  Kết luận: khái quát  vấn đề và lí do  kết quả nghiên cứu:  kết quả nghiên cứu,  chọn vấn đề;  tóm tắt các luận  ý nghĩa của vấn đề;  trình bày cách  điểm, thông tin chính,  gợi mở những  thức và quá  trình chiếu  hướng tiếp cận mới trình thực hiện  powerpornt    Lưu ý: Trong bài thuyết trình ­ Khuyến khích học sinh sử dụng các phương tiện hỗ trợ. -  Sử dụng ngôn ngữ hình thể phù hợp, giọng điệu, cảm xúc.
  8. II. THỰC HÀNH NÓI VÀ NGHE 2. NGƯỜI NGHE NGHE Nhận biết  Theo dõi và  Nắm bắt  Phát hiện  được cấu trúc  đánh giá được  được mục  các tư liệu,  của bài thuyết  tác dụng tích  đích  bằng chứng  trình (luận  cực của hình  nghiên cứu  chưa đủ độ  điểm, luận cứ,  ảnh, sơ đồ,  của người  tin cậy  lí lẽ, dẫn  bảng biểu mà  thuyết  trong bài  chứng, hình  tác giả sử  trình thuyết trình ảnh, số liệu) dụng
  9.               HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP  * Vận dụng năng lực ngôn ngữ và năng lực cảm thụ  thực hành bài nói và nghe    ­ Vấn đề nghiên cứu: Nghệ thuật sân khấu chèo.    ­ Nhóm 1: Thực hành báo cáo kết quả nghiên cứu.       ­  Nhóm  2,  3,  4:  Lắng  nghe,  điền  vào  phiếu  nghe  những thông tin mình được nghe, ghi lại những câu  hỏi, nhận xét, đánh giá , điền vào bảng K­W­L.
  10.  HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG ­ LIÊN HỆ III. TRAO ĐỔI  1. Người nghe: Lắng nghe tích cực và phản hồi     ­  Đặt  câu  hỏi  với  thái  độ  chân  thành  đề  nghị  làm  rõ  thêm một số vấn đề trong nội dung bài thuyết trình.   ­ Phản biện những điểm còn mơ hồ, mâu thuẫn, thiếu  chính xác trong bài thuyết trình: lỗi lập luận, dữ liệu,  thông  tin  thiếu  chính  xác  để  hoàn  thiện  bài  thuyết  trình.   ­ Đánh giá khái quát về bài thuyết trình.   ­ Trình bày góc nhìn, những kiến giải cần thiết.
  11. III. TRAO ĐỔI    2. Người nói       Tiếp  nhận  ý  kiến,  phản  hồi  và  trao  đổi  với  các  thành  viên  khác  trong  nhóm,  lớp  với  thái  độ  cầu  thị  (Bảo  lưu  hoặc  tiếp  thu,  nêu  phương  án  sửa chữa, hoàn thiện).
  12. PHỤ LỤC 3: PHIẾU NGHE TÊN BÀI THUYẾT TRÌNH Tên người trình bày: Mục đích của người nói: Cấu trúc bài thuyết trình Mở bài Triển khai Kết luận Nội dung thuyết trình Ý chính Ý phụ Bằng chứng, số liệu, hình ảnh Câu hỏi
  13. PHIẾU ĐÁNH GIÁ CỦA NGƯỜI NGHE ST Tiêu chí Nội dung đánh giá Kết quả T Đạt Chưa đạt 1 Nội dung thuyết Vấn đề thuyết trình có thú vị, ý nghĩa, có thêm trình kiến thức mới Thông tin về quá trình nghiên cứu chính có rõ ràng, mạch lạc Bài thuyết trình đảm bảo bố cục: 2 Cách thuyết trình Phong thái tự tin, lưu loát, truyền cảm Sử dụng hiệu quả ngôn ngữ hình thể Các phương tiện hỗ trợ vận dụng hiệu quả 3 Sự tương tác Người nói tương tác tích cực Người nói có tinh thần cầu tiến khi trao đổi,
  14. TIẾT HỌC ĐẾN ĐÂY  LÀ KẾT THÚC   XIN CHÂN THÀNH  CẢM ƠN 
nguon tai.lieu . vn