Xem mẫu
- TS. HOÀNG VŨ HẢI
ThS. NGUYỄN MINH THÙY
Tæ CHøC C¤NG T¸C KÕ TO¸N
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP - 2020
- TS. HOÀNG VŨ HẢI - ThS. NGUYỄN MINH THÙY
BÀI GIẢNG
TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP - 2020
- MỤC LỤC
Mục lục ........................................................................................................................ i
Danh mục các chữ viết tắt ......................................................................................... iv
Danh mục các bảng .................................................................................................... v
Danh mục các sơ đồ .................................................................................................. vi
Lời mở đầu ................................................................................................................. 1
Chương 1. KHÁI QUÁT VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TRONG
CÁC DOANH NGHIỆP........................................................................................... 3
1.1. Yêu cầu, nhiệm vụ của kế toán trong doanh nghiệp ........................................ 3
1.1.1. Sự cần thiết của công tác kế toán .............................................................. 3
1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán ................................................................................ 3
1.1.3. Yêu cầu cơ bản của thông tin kế toán ....................................................... 4
1.2. Các khái niệm và nguyên tắc kế toán cơ bản................................................... 4
1.2.1. Các khái niệm kế toán cơ bản ................................................................... 4
1.2.2. Các nguyên tắc kế toán cơ bản ................................................................. 6
1.3. Nội dung, căn cứ, nhiệm vụ và nguyên tắc tổ chức công tác kế toán trong
doanh nghiệp ........................................................................................................... 8
1.3.1. Nguyên tắc tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp ........................ 8
1.3.2. Căn cứ vào nhiệm vụ tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp ...... 11
1.3.3. Nội dung chủ yếu của tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp ..... 12
Câu hỏi ôn tập........................................................................................................... 12
Chương 2. TỔ CHỨC THU NHẬN THÔNG TIN KẾ TOÁN .......................... 13
2.1. Tổ chức thu nhận thông tin kế toán ............................................................... 13
2.1.1. Thông tin kế toán và yêu cầu của việc thu nhận thông tin kế toán ......... 13
2.1.2. Tổ chức thu nhận thông tin kế toán bằng các chứng từ kế toán ............. 13
2.2. Vận dụng các quy định pháp luật về kế toán ở Việt Nam hiện nay để tổ chức
hệ thống chứng từ kế toán trong doanh nghiệp .................................................... 15
2.2.1. Tổ chức vận dụng các quy định pháp luật về kế toán để xây dựng danh
mục và biểu mẫu các chứng từ kế toán ............................................................. 15
2.2.2. Tổ chức vận dụng các quy định pháp luật về kế toán để tổ chức lập, kiểm
tra và luân chuyển chứng từ kế toán ................................................................. 17
2.2.3. Tổ chức vận dụng các quy định pháp luật về kế toán để tổ chức bảo
quản, lưu trữ và tiêu hủy các chứng từ kế toán................................................. 19
i
- 2.3. Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán để thu thập thông tin kế toán một số
nghiệp vụ chủ yếu ..................................................................................................20
2.3.1. Tổ chức thu nhận thông tin kế toán tiền...................................................20
2.3.2. Tổ chức thu nhận thông tin kế toán hàng tồn kho ....................................27
2.3.3. Tổ chức thu nhận thông tin kế toán bán hàng..........................................31
Câu hỏi ôn tập ...........................................................................................................34
Chương 3. TỔ CHỨC HỆ THỐNG HÓA, XỬ LÝ THÔNG TIN KẾ TOÁN
TRONG DOANH NGHIỆP ...................................................................................35
3.1. Yêu cầu hệ thống hóa, xử lý thông tin kế toán ...............................................35
3.2. Tổ chức hệ thống hóa và xử lý thông tin kế toán ...........................................35
3.2.1. Vận dụng phương pháp tính giá để xử lý thông tin kế toán .....................35
3.2.2. Vận dụng phương pháp tính giá để tính giá trị tài sản và xử lý thông tin
kế toán ................................................................................................................36
3.2.3. Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán để hệ thống hóa và xử lý thông tin
kế toán ................................................................................................................39
3.2.4. Tổ chức hệ thống sổ kế toán để hệ thống hóa thông tin kế toán ..............45
3.3. Vận dụng các quy định pháp luật về kế toán hiện nay ở Việt Nam để tổ chức
hệ thống hóa và xử lý thông tin kế toán ................................................................46
3.3.1. Tổ chức vận dụng các quy định pháp luật về kế toán để quy định các
nguyên tắc và phương pháp tính giá ..................................................................46
3.3.2. Tổ chức vận dụng các quy định pháp luật về kế toán để tổ chức hệ thống
tài khoản kế toán ................................................................................................47
3.3.3. Tổ chức vận dụng các quy định pháp luật về kế toán để tổ chức hệ thống
sổ kế toán ............................................................................................................48
3.3.4. Tổ chức hệ thống hóa, xử lý thông tin kế toán một số phần hành kế toán
theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ và Nhật ký chung ................................66
Câu hỏi ôn tập ...........................................................................................................71
Chương 4. TỔ CHỨC CUNG CẤP THÔNG TIN KẾ TOÁN ...........................75
4.1. Tổ chức cung cấp thông tin kế toán ................................................................75
4.1.1. Đối tượng cần sử dụng thông tin kế toán và yêu cầu của thông tin kế toán
cần sử dụng ........................................................................................................75
4.1.2. Tổ chức kiểm tra thông tin kế toán...........................................................76
4.1.3. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán ...........................................................77
4.1.4. Tổ chức phân tích thông tin kế toán .........................................................81
ii
- 4.2. Vận dụng các quy định pháp luật về kế toán ở Việt Nam hiện nay để tổ chức
và cung cấp thông tin kế toán ............................................................................... 82
4.2.1. Tổ chức vận dụng các quy định pháp luật về kế toán để lập Báo cáo kế
toán tài chính ..................................................................................................... 82
4.2.2. Tổ chức vận dụng các quy định pháp luật về kế toán để lập BCKT quản
trị ....................................................................................................................... 91
4.2.3. Tổ chức vận dụng các quy định pháp luật về kế toán để cung cấp các
thông tin kế toán ................................................................................................ 93
Câu hỏi ôn tập........................................................................................................... 96
Chương 5. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP....................... 97
5.1. Lựa chọn mô hình tổ chức bộ máy kế toán.................................................... 97
5.1.1. Căn cứ để lựa chọn mô hình tổ chức bộ máy kế toán ............................. 97
5.1.2. Các hình thức tổ chức bộ máy kế toán .................................................... 97
5.2. Mô hình tổ chức kế toán tài chính và kế toán quản trị ................................ 102
5.2.1. Mô hình tổ chức công tác kế toán riêng biệt ......................................... 103
5.2.2. Mô hình tổ chức công tác kế toán kết hợp ............................................ 104
5.2.3. Mô hình tổ chức công tác kế toán tài chính và kế toán quản trị hỗn
hợp ....................................................................................................... 106
5.3. Tổ chức đội ngũ nhân sự cho bộ máy kế toán ............................................. 107
5.3.1. Kế toán viên ........................................................................................... 107
5.3.2. Hành nghề kế toán................................................................................. 108
5.3.3. Kế toán trưởng doanh nghiệp ............................................................... 109
5.4. Tổ chức kiểm tra kế toán ............................................................................. 111
5.4.1. Trách nhiệm của doanh nghiệp ............................................................. 112
5.4.2. Quyền của doanh nghiệp ....................................................................... 112
5.4.3. Cơ quan có thẩm quyền quyết định kiểm tra kế toán ............................ 112
5.4.4. Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra kế toán .............................................. 112
Câu hỏi ôn tập......................................................................................................... 113
Tài liệu tham khảo .................................................................................................. 114
iii
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Nghĩa của từ viết tắt
BCTC Báo cáo tài chính
BCĐKT Bảng cân đối kế toán
BCKQKD Báo cáo kết quả kinh doanh
BCLCTT Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
CĐKT Chế độ kế toán
HH Hàng hóa
QĐ Quyết định
GTGT Giá trị gia tăng
SXKD Sản xuất kinh doanh
TM Tiền mặt
TMBCTC Thuyết minh báo cáo tài chính
TGNH Tiền gửi ngân hàng
TK Tài khoản
TKKT Tài khoản kế toán
TSCĐ Tài sản cố định
TGNH Tiền gửi ngân hàng
UNC Ủy nhiệm chi
UNT Ủy nhiệm thu
iv
- DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Bảng kê (ghi Có TK 141, ghi Nợ các TK liên quan) ............................... 55
Bảng 3.2. Chứng từ ghi sổ ........................................................................................ 56
Bảng 3.3. Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ ..................................................................... 56
Bảng 3.3. (Trích) Sổ cái TK tiền mặt ....................................................................... 57
Bảng 3.4. (Trích) Sổ cái TK tạm ứng ....................................................................... 57
Bảng 3.5. (Trích) Sổ quỹ tiền mặt ............................................................................ 61
Bảng 3.6. (Trích) Sổ tiền gửi ngân hàng .................................................................. 61
Bảng 3.7. (Trích) Sổ nhật ký chung ......................................................................... 62
Bảng 3.8. (Trích) Sổ cái TK tiền mặt ....................................................................... 62
Bảng 3.9. (Trích) Sổ cái TK tiền gửi ngân hàng ...................................................... 63
Bảng 4.1. Đối tượng sử dụng thông tin kế toán ....................................................... 75
Bảng 4.2. So sánh BCTC và BCQT ......................................................................... 79
Bảng 4.3. Nơi nhận BCTC ....................................................................................... 95
Bảng 4.4. Kết quả kinh doanh của DN năm N ......................................................... 96
Bảng 5.1. Tổ chức công tác kế toán riêng biệt ....................................................... 104
Bảng 5.2. Tổ chức công tác kế toán kết hợp .......................................................... 105
v
- DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ xử lý và luân chuyển chứng từ thu tiền mặt ..................................21
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ xử lý và luân chuyển chứng từ chi tiền mặt ..................................23
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ xử lý và luân chuyển chứng từ thu tiền gửi ngân hàng .................25
Sơ đồ 2.4. Sơ đồ xử lý và luân chuyển chứng từ chi TGNH ....................................26
Sơ đồ 2.5. Xử lý và luân chuyển chứng từ nhập vật tư, sản phẩm hàng hóa do doanh
nghiệp sản xuất ..........................................................................................................28
Sơ đồ 2.6. xử lý và luân chuyển chứng từ xuất vật tư...............................................30
Sơ đồ 2.7. Quy trình bán hàng ..................................................................................32
Sơ đồ 2.8. xử lý và luân chuyển chứng từ ở bộ phận bán lẻ .....................................33
Sơ đồ 3.1. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái ............52
Sơ đồ 3.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ .............54
Sơ đồ 3.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung ................59
Sơ đồ 3.4. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ ........65
Sơ đồ 3.5. Sơ đồ quy trình tự ghi sổ kế toán thu, chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng ....66
Sơ đồ 3.6. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán tài sản cố định (Hình thức NKC) ..............67
Sơ đồ 3.7. Sơ đồ quy trình ghi sổ kế toán CPSX tính giá thành sản phẩm ...............68
Sơ đồ 3.8. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán bán hàng (Kế toán thủ công - Hình thức
chứng từ ghi sổ) .........................................................................................................69
Sơ đồ 3.9. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán bán hàng (Kế toán thủ công - Hình thức
nhật ký chung) ...........................................................................................................69
Sơ đồ 3.10. Sơ đồ xử lý và luân chuyển các sổ kế toán tổng hợp kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh (hình thức Nhật ký chung) ..........................................70
Sơ đồ 5.1. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán DN áp dụng hình thức tổ chức công tác
kế toán tập trung ........................................................................................................98
Sơ đồ 5.2. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán ở doanh nghiệp áp dụng hình thức tổ
chức công tác kế toán phân tán ...............................................................................100
Sơ đồ 5.3. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán ở doanh nghiệp áp dụng hình thức tổ
chức công tác kế toán hỗn hợp (vừa tập trung vừa phân tán) .................................102
vi
- LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời gian qua, cùng với sự phát triển của nền kinh tế và sự đổi mới sâu
sắc cơ chế quản lý kinh tế tài chính, đặc biệt là chính sách chủ động mở cửa, hội
nhập đã giúp nước ta phát triển nhanh chóng, nâng cao hiệu quả của công tác quản
lý kinh tế tài chính. Trong xu thế đó, hệ thống pháp lý về kế toán ở Việt Nam không
ngừng được đổi mới và phát triển đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế, tiếp cận với các
chuẩn mực kế toán quốc tế. Trên cơ sở đó, các doanh nghiệp tiến hành tổ chức công
tác kế toán phù hợp với đặc điểm doanh nghiệp mình.Tổ chức công tác kế toán
trong doanh nghiệp là nội dung trọng tâm, xuyên suốt trong quá trình xây dựng và
vận dụng hệ thống pháp lý về kế toán vào từng doanh nghiệp cụ thể.
Nhận thức được điều đó, môn Tổ chức công tác kế toán đã được đưa vào
khung chương trình đào tạo của ngành kế toán và các ngành kinh tế khác của
Trường Đại học Lâm nghiệp. Mục tiêu của môn học giúp sinh viên nắm được
những kiến thức chuyên môn nghiệp vụ về tổ chức công tác kế toán bao gồm tổ
chức hệ thống chứng từ kế toán, tổ chức hệ thống sổ kế toán, tổ chức hệ thống tài
khoản kế toán, tổ chức hệ thống báo cáo kế toán, tổ chức bộ máy kế toán trong các
loại hình đơn vị sản xuất kinh doanh. Sinh viên sẽ được thực hành các kỹ năng,
vận dụng các quy định của chế độ tài chính kế toán hiện hành trong việc xử lý các
khâu công việc của công tác tổ chức hệ thống chứng từ, tài khoản, sổ sách và báo
cáo kế toán.
Bài giảng môn Tổ chức công tác kế toán được tổ chức biên soạn trong nền
kinh tế chuyển biến theo yêu cầu hội nhập, hành lang pháp lý về các nội dung tổ
chức công tác kế toán đang trong quá trình hoàn thiện từng bước phù hợp với các
chuẩn mực kế toán quốc tế, đặc biệt chế độ kế toán hiện nay theo Thông tư
200/2014/TT-BTC ra ngày 22/12/2014 đã đổi mới hơn nhiều so với trước kia.
Bài giảng Tổ chức công tác kế toán do TS. Hoàng Vũ Hải và ThS. Nguyễn
Minh Thùy biên soạn, các tác giả đã có nhiều cố gắng để bài giảng đảm bảo tính
khoa học, hiện đại, gắn với thực tiễn kế toán Việt Nam. Tuy nhiên, nội dung và hình
thức bài giảng không tránh khỏi những khiếm khuyết nhất định. Các tác giả mong
nhận được ý kiến đóng góp chân thành của các nhà khoa học, độc giả quan tâm để
bài giảng được sửa chữa, bổ sung và hoàn thiện hơn.
Nhóm tác giả
1
- 2
- Chương 1
KHÁI QUÁT VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
1.1. Yêu cầu, nhiệm vụ của kế toán trong doanh nghiệp
1.1.1. Sự cần thiết của công tác kế toán
Kế toán ra đời và phát triển cùng với nền kinh tế hàng hóa, lúc đầu hình thành
từ việc ghi chép giản đơn, do yêu cầu quản lý của chủ sở hữu nó ngày càng phát
triển và hình thành các hình thức kế toán như ngày nay.
Ngày nay, sự đổi mới sâu sắc cơ chế quản lý kinh tế đòi hỏi nền tài chính quốc
gia phải được đổi mới một cách toàn diện nhằm tạo ra sự ổn định của môi trường
kinh tế, hệ thống pháp luật tài chính kế toán, lành mạnh hóa quan hệ và các hoạt
động tài chính.
Hạch toán kế toán là một bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống công cụ
quản lý kinh tế tài chính, có vai trò tích cực trong việc quản lý điều hành và kiểm
soát các hoạt động kinh tế.
Với tư cách là công cụ quản lý kinh tế tài chính, kế toán là một lĩnh vực gắn
liền với hoạt động kinh tế tài chính đảm nhiệm vai trò cung cấp thông tin có ích cho
các quyết định kinh tế.
Vì vậy, kế toán có vai trò đặc biệt quan trọng đối với hoạt động tài chính nhà
nước và rất cần thiết và quan trọng đối với hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
Kế toán là việc thu nhận, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài
chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động.
1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán
- Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tượng và nội dung công
việc kế toán, theo chuẩn mực và chế độ kế toán.
- Kiểm tra, giám sát việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản,
phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính kế toán.
- Phân tích thông tin, số liệu kế toán, tham mưu đề xuất các giải pháp phục vụ
yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế tài chính của đơn vị kế toán.
- Cung cấp thông tin, số liệu kế toán theo quy định của pháp luật.
3
- 1.1.3. Yêu cầu cơ bản của thông tin kế toán
Thông tin kế toán là thông tin về hoạt động kinh tế, tài chính của doanh nghiệp
phục vụ cho các đối tượng sử dụng thông tin để đưa ra các quyết định có liên quan
đến hoạt động của doanh nghiệp. Vì vậy, thông tin kế toán đòi hỏi phải có độ tin
cậy, phù hợp với yêu cầu của các đối tượng sử dụng thông tin khác nhau.
Các yêu cầu cơ bản của thông tin kế toán như sau:
- Đầy đủ: Thông tin kế toán phải phản ảnh đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính phát sinh trong doanh nghiệp;
- Kịp thời: Thông tin kế toán phải được phản ánh kịp thời, đúng thời gian
quy định;
- Rõ ràng, dễ hiểu;
- Trung thực: Thông tin kế toán phải phản ánh trung thực hiện trạng, bản chất
sự việc, nội dung và giá trị của nghiệp vụ kinh tế, tài chính;
- Liên tục: Thông tin, số liệu kế toán phải phản ánh liên tục từ khi phát sinh
đến khi kết thúc hoạt động kinh tế, tài chính từ khi thành lập đến khi chấm dứt hoạt
động của doanh nghiệp, số liệu kế toán phản ánh kỳ này phải kế tiếp số liệu kế toán
kỳ trước;
- Phân loại, sắp xếp theo trình tự, có hệ thống và có thể so sánh được.
1.2. Các khái niệm và nguyên tắc kế toán cơ bản
1.2.1. Các khái niệm kế toán cơ bản
Đơn vị kế toán: Là một thực thể kinh tế có tài sản riêng, chịu trách nhiệm quản
lý, sử dụng và kiểm soát tài sản đó và phải lập các báo cáo tài chính.
Khái niệm đơn vị kế toán chỉ ra phạm vi kinh tế của kế toán. Đơn vị kế toán có
sự khác biệt với một thực thể pháp lý. Một đơn vị kế toán có thể đồng thời là một
thực thể pháp lý, trong một đơn vị pháp lý có thể bao gồm nhiều đơn vị kế toán và
ngược lại một đơn vị kế toán cũng có thể bao gồm nhiều thực thể pháp lý bên trong.
Theo khoản 4 điều 3 của Luật kế toán (Luật số 88/2015/QH13 của Quốc Hội)
Đơn vị kế toán gồm cơ quan, tổ chức, đơn vị có lập báo cáo tài chính sau:
+ Cơ quan có nhiệm vụ thu, chi ngân sách nhà nước các cấp;
+ Cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp sử dụng ngân sách nhà nước;
+ Tổ chức, đơn vị sự nghiệp không sử dụng ngân sách nhà nước;
4
- + Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam; chi
nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam;
+ Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
Thước đo tiền tệ: Thông tin kế toán là thông tin kinh tế tài chính với thước đo
chủ yếu và bắt buộc là thước đo tiền tệ. Chỉ nghiệp vụ kinh tế, tài chính biểu hiện
bằng tiền mới là đối tượng ghi chép của kế toán.
Theo điều 10 của Luật kế toán (Luật số 88/2015/QH13 của Quốc Hội): Đơn vị
tiền tệ sử dụng trong kế toán là Đồng Việt Nam, ký hiệu quốc gia là “đ”, ký hiệu
quốc tế là “VND”. Trong trường hợp nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh bằng
ngoại tệ, thì đơn vị kế toán phải ghi theo nguyên tệ và Đồng Việt Nam theo tỷ giá
hối đoái thực tế, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác; đối với loại ngoại tệ
không có tỷ giá hối đoái với Đồng Việt Nam thì phải quy đổi thông qua một loại
ngoại tệ có tỷ giá hối đoái với Đồng Việt Nam.
Đơn vị kế toán chủ yếu thu, chi bằng một loại ngoại tệ thì được tự lựa chọn
loại ngoại tệ đó làm đơn vị tiền tệ để kế toán, chịu trách nhiệm trước pháp luật và
thông báo cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Khi lập báo cáo tài chính sử dụng tại
Việt Nam, đơn vị kế toán phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái thực
tế, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
Kỳ kế toán: Là khoảng thời gian xác định từ thời điểm đơn vị kế toán bắt đầu
ghi sổ kế toán đến thời điểm kết thúc việc ghi sổ kế toán, khóa sổ kế toán để lập báo
cáo tài chính.
Theo Điều 12 Luật Kế toán: Kỳ kế toán gồm kỳ kế toán năm, kỳ kế toán quý,
kỳ kế toán tháng và được quy định như sau:
- Kỳ kế toán năm là 12 tháng, tính từ đầu ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31
tháng 12 năm dương lịch. Đơn vị kế toán có đặc thù về tổ chức, hoạt động được
chọn kỳ kế toán năm là 12 tháng tròn theo năm dương lịch, bắt đầu từ đầu ngày 01
tháng đầu quý này đến hết ngày cuối cùng của tháng cuối quý trước năm sau và
phải thông báo cho cơ quan tài chính, cơ quan thuế;
- Kỳ kế toán quý là 03 tháng, tính từ đầu ngày 01 tháng đầu quý đến hết ngày
cuối cùng của tháng cuối quý;
- Kỳ kế toán tháng là 01 tháng, tính từ đầu ngày 01 đến hết ngày cuối cùng
của tháng.
Trường hợp kỳ kế toán năm đầu tiên hoặc kỳ kế toán năm cuối cùng có thời
gian ngắn hơn 90 ngày thì được phép cộng với kỳ kế toán năm tiếp theo hoặc cộng
5
- với kỳ kế toán năm trước đó để tính thành một kỳ kế toán năm; kỳ kế toán năm đầu
tiên hoặc kỳ kế toán năm cuối cùng phải ngắn hơn 15 tháng.
1.2.2. Các nguyên tắc kế toán cơ bản
* Cơ sở dồn tích
Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp liên quan đến tài sản, nợ
phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí phải được ghi sổ kế toán vào thời
điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc thực tế chi tiền hoặc
tương đương tiền.
Báo cáo tài chính lập trên cơ sở dồn tích phản ánh tình hình tài chính của
doanh nghiệp trong quá khứ, hiện tại và tương lai.
Kế toán dựa trên cơ sở dồn tích ngược với kế toán quỹ.
Ví dụ: Doanh nghiệp A bán 1 lô hàng trị giá 100 triệu đồng ngày 15/3/N cho
khách hàng. Khách hàng đã nhận đủ hàng, thanh toán 50 triệu, số nợ còn lại cam kết
trả vào ngày 20/3/N. Theo nguyên tắc cơ sở dồn tích, doanh thu của lô hàng sẽ được
kế toán ghi nhận vào ngày bán lô hàng, tức ngày 15/3/N chứ không phụ thuộc vào
ngày khách hàng thanh toán tiền.
* Hoạt động liên tục
Báo cáo tài chính phải được lập trên cơ sở giả định là doanh nghiệp đang hoạt
động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình thường trong tương lai gần,
nghĩa là doanh nghiệp không có ý định cũng như không buộc phải ngừng hoạt động
hoặc phải thu hẹp đáng kể quy mô hoạt động của mình.
Trường hợp thực tế khác với giả định hoạt động liên tục thì báo cáo tài
chính phải lập trên một cơ sở khác và phải giải thích cơ sở đã sử dụng để lập báo
cáo tài chính.
* Giá gốc
Tài sản phải được ghi nhận theo giá gốc. Giá gốc của tài sản được tính theo số
tiền hoặc khoản tương đương tiền đã trả, phải trả hoặc tính theo giá trị hợp lý của tài
sản đó vào thời điểm tài sản được ghi nhận. Giá gốc của tài sản không được thay
đổi trừ khi có quy định khác trong chuẩn mực kế toán cụ thể.
Ví dụ: Công ty A tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: Ngày 5/7/N,
công ty mua máy điều hòa trị giá 30 triệu chưa thuế GTGT 10%. Chi phí vận
chuyển 3,3 triệu đã gồm thuế GTGT 10%, chi phí lắp đặt chạy thử 1 triệu.
6
- Như vậy, theo nguyên tắc giá gốc, nguyên giá của máy điều hòa = trị giá + chi
phí vận chuyển + chi phí lắp đặt chạy thử (không gồm thuế GTGT).
Nguyên giá của máy điều hòa = 30 + 3 + 1 = 34 triệu đồng.
* Phù hợp
Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau: Khi ghi nhận một
khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan đến
việc tạo ra doanh thu đó.
Chi phí tương ứng với doanh thu gồm:
+ Chi phí của kỳ tạo ra doanh thu;
+ Chi phí của các kỳ trước (Chi phí trả trước);
+ Chi phí phải trả nhưng liên quan đến doanh thu của kỳ đó.
Ví dụ: Doanh nghiệp ghi nhận doanh thu từ cung cấp dịch vụ tư vấn khách
hàng năm 2018. Doanh nghiệp phải ghi nhận chi phí liên quan tới việc tạo ra doanh
thu đó như: Chi phí nhân công: lương, bảo hiểm, thưởng…; chi phí khấu hao
TSCĐ; chi phí ăn ở, đi lại… Các chi phí này có thể bao gồm:
- Chi phí đã phát sinh từ năm 2017 nhưng khi đó doanh thu chưa được ghi nhận;
- Chi phí đã phát sinh năm 2018;
- Chi phí phát sinh năm 2019 nhưng liên quan đến doanh thu được ghi nhận.
* Nhất quán
Các chính sách và phương pháp kế toán doanh nghiệp đã chọn phải được áp
dụng thống nhất ít nhất trong một kỳ kế toán năm. Trường hợp có thay đổi chính
sách và phương pháp kế toán đã chọn thì phải giải trình lý do và ảnh hưởng của sự
thay đổi đó trong phần thuyết minh báo cáo tài chính.
Thực hiện nguyên tắc này đảm bảo thông tin kế toán trung thực, khách quan,
thống nhất giữa các niên độ, đảm bảo yêu cầu có thể so sánh được của kế toán.
* Thận trọng
Thận trọng là việc xem xét, cân nhắc, phán đoán cần thiết để lập các ước tính
kế toán trong các điều kiện không chắc chắn. Nguyên tắc thận trọng đòi hỏi:
- Phải lập các khoản dự phòng nhưng không lập quá lớn;
- Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu nhập;
7
- - Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả và chi phí;
- Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về
khả năng thu được lợi ích kinh tế, còn chi phí phải được ghi nhận khi có bằng chứng
về khả năng phát sinh chi phí.
* Trọng yếu
Thông tin được coi là trọng yếu trong trường hợp nếu thiếu thông tin hoặc
thiếu chính xác của thông tin đó có thể làm sai lệch đáng kể báo cáo tài chính, làm
ảnh hưởng đến quyết định kinh tế của người sử dụng báo cáo tài chính.
Tính trọng yếu phụ thuộc vào độ lớn và tính chất của thông tin hoặc các sai sót
được đánh giá trong hoàn cảnh cụ thể. Tính trọng yếu của thông tin phải được xem
xét trên cả phương diện định lượng và định tính.
1.3. Nội dung, căn cứ, nhiệm vụ và nguyên tắc tổ chức công tác kế toán trong
doanh nghiệp
1.3.1. Nguyên tắc tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp
Tổ chức công tác kế toán được hiểu là một hệ thống các phương pháp cách
thức phối hợp sử dụng phương tiện và kỹ thuật cũng như nguồn lực của bộ máy kế
toán thể hiện các chức năng và nhiệm vụ của kế toán đó là: Phản ánh, đo lường,
giám sát và thông tin bằng số liệu một cách trung thực, chính xác, kịp thời đối
tượng kế toán trong mối liên hệ mật thiết với các lĩnh vực quản lý khác.
Tổ chức công tác kế toán là việc tổ chức vận dụng các phương pháp kế toán để
liên kết các yếu tố cấu thành, các công việc của kế toán nhằm thực hiện tốt các
nhiệm vụ của kế toán trong doanh nghiệp.
Tổ chức công tác kế toán là tổ chức việc thu nhận, hệ thống hóa và cung cấp
thông tin về hoạt động của doanh nghiệp. Tổ chức công tác kế toán trong DN phải
giải quyết được hai phương diện:
+ Tổ chức thực hiện các phương pháp kế toán, các nguyên tắc kế toán... nhằm
đạt mục đích của công tác kế toán;
+ Tổ chức bộ máy kế toán nhằm liên kết các nhân viên kế toán thực hiện tốt
công tác kế toán trong doanh nghiệp.
Như vậy, tổ chức công tác kế toán một cách khoa học và hợp lý sẽ đảm bảo kế
toán thực hiện tốt vai trò và nhiệm vụ của mình trong doanh nghiệp, đáp ứng và
thỏa mãn tốt được thông tin kinh tế tài chính của doanh nghiệp cho các đối tượng
quan tâm.
8
- Việc tổ chức tốt công tác kế toán trong doanh nghiệp sẽ mang lại các ý nghĩa
cụ thể sau:
- Thu thập, hệ thống hóa thông tin kế toán một cách liên tục, đầy đủ, kịp thời,
đáng tin cậy trên cơ sở các chứng từ hợp pháp, hợp lệ;
- Quản lý chặt chẽ tài sản doanh nghiệp, ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp
luật về kế toán làm tổn hại đến tài sản của doanh nghiệp;
- Tổ chức công tác kế toán một cách khoa học và hợp lý sẽ giúp đơn vị kế toán
giảm bớt khối lượng công tác kế toán trùng lặp, tiết kiệm được chi phí, đồng thời
giúp cho việc kiểm kê, kiểm soát tài sản, nguồn vốn, hoạt động kinh tế, đo lường và
đánh giá hiệu quả kinh tế, xác định lợi ích của Nhà nước, các chủ thể trong nền kinh
tế thị trường.
Để phù hợp với các yêu cầu, các quy định có liên quan và đảm bảo thực hiện
tốt nhiệm vụ của kế toán trong doanh nghiệp thì tổ chức công tác kế toán trong
doanh nghiệp phải đáp ứng các yêu cầu sau:
- Chấp hành tốt các nguyên tắc, chính sách chế độ, thể lệ và các quy định của
pháp luật hiện hành;
- Phù hợp với đặc điểm tổ chức sản xuất, tổ chức quản lý và đặc điểm hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp;
- Phù hợp với yêu cầu trình độ quản lý, mức độ trang thiết bị, phương tiện
phục vụ công tác kế toán trong doanh nghiệp;
- Phải đảm bảo được thực hiện đầy đủ các chức năng, nhiệm vụ của kế toán;
- Phải đảm bảo tính tiết kiệm.
Xuất phát từ các ý nghĩa, yêu cầu trên, tổ chức công tác kế toán trong doanh
nghiệp phải tuân thủ tốt các nguyên tắc cơ bản sau:
- Tổ chức công tác kế toán phải đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật
về kế toán và các quy định của Hiệp hội nghề nghiệp về kế toán.
Đối với Nhà nước, kế toán là một công cụ quan trọng để tính toán, xây dựng
và kiểm tra việc chấp hành kỷ luật thu chi, thanh toán của nhà nước, điều hành nền
kinh tế quốc dân. Do đó, trước hết tổ chức công tác kế toán phải theo đúng những
quy định về nội dung công tác kế toán, về tổ chức chỉ đạo công tác kế toán ghi trong
Luật kế toán và Chuẩn mực kế toán.
Việc ban hành chế độ, thể lệ kế toán của Nhà nước nhằm mục đích quản lý
thống nhất công tác kế toán trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Vì vậy, tổ chức
9
- công tác kế toán phải dựa trên cơ sở chế độ chứng từ kế toán, hệ thống tài khoản kế
toán doanh nghiệp, hệ thống báo cáo tài chính mà nhà nước quy định để vận dụng
một cách phù hợp với chính sách, chế độ quản lý kinh tế của Nhà nước trong từng
thời kỳ. Có như vậy việc tổ chức công tác kế toán mới không vi phạm những
nguyên tắc, chế độ quy định chung của nhà nước, đảm bảo việc thực hiện chức
năng, nhiệm vụ của kế toán góp phần tăng cường quản lý kinh tế của các cấp, các
ngành, góp phần tăng cường quản lý kinh tế - tài chính của các cấp, các ngành, thực
hiện việc kiểm tra, kiểm soát của nhà nước đối với hoạt động sản xuất kinh doanh
trong doanh nghiệp.
- Tổ chức công tác kế toán phải đảm bảo nguyên tắc thống nhất:
+ Cơ cấu tổ chức kế toán phải là một bộ phận thống nhất về mặt quản lý doanh
nghiệp và có mối quan hệ mật thiết với các bộ phận khác;
+ Triển khai các nội dung của tổ chức kế toán phải thống nhất với các chế độ
kế toán hiện hành;
+ Các chỉ tiêu kế toán phải thống nhất với các chỉ tiêu kế hoạch để đảm bảo sự
so sánh đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh;
+ Bảo đảm tính thống nhất về các nghiệp vụ sử dụng trong kế toán (phương
pháp kế toán hành tồn kho, phương pháp kế toán tính giá thành, phương pháp hạch
toán ngoại tệ).
- Tổ chức công tác kế toán phải phải phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất,
kinh doanh, hoạt động quản lý và địa bàn hoạt động của doanh nghiệp:
+ Phù hợp với quy mô và đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, đặc điểm tổ
chức quản lý của doanh nghiệp;
+ Phù hợp với yêu cầu trình độ quản lý, phù hợp với trình độ quản lý, trình độ
nhân viên kế toán;
+ Phù hợp trình độ trang thiết bị, phương tiện tính toán và các thiết bị khác
phục vụ cho công tác kế toán và công tác quản lý chung toàn doanh nghiệp.
- Tổ chức công tác kế toán phải đảm bảo nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả:
Tiết kiệm, hiệu quả là nguyên tắc của công tác tổ chức nói chung và tổ chức công
tác kế toán nói riêng do đó thực hiện nguyên tắc này phải đảm bảo tổ chức công tác
kế toán khoa học, hợp lý, thực hiện tốt nhất chức năng, nhiệm vụ của kế toán, nâng
cao chất lượng công tác kế toán, quản lý chặt chẽ, hiệu quả, tính toán và đo lường
chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
10
- Những nguyên tắc trên phải được thực hiện một cách đồng bộ mới có thể
tổ chức thực hiện tốt và đầy đủ các nội dung tổ chức công tác kế toán trong
doanh nghiệp.
Thực chất của việc tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp là việc tổ
chức thực hiện ghi chép, phân loại, tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo
những nội dung công tác kế toán bằng phương pháp khoa học của kế toán, phù hợp
với các chính sách chế độ quản lý kinh tế quy định, phù hợp với đặc điểm tình hình
cụ thể của doanh nghiệp để phát huy chức năng, vai trò quan trọng của kế toán
trong quản lý vĩ mô và vi mô nền kinh tế.
Tóm lại: Tổ chức tốt công tác kế toán tại doanh nghiệp không những đảm bảo
cho việc thu thập, hệ thống hóa thông tin kế toán một cách liên tục, đầy đủ, kịp thời,
đáng tin cậy phục vụ cho công tác quản lý kinh tế, tài chính mà còn giúp cho doanh
nghiệp quản lý chặt chẽ tài sản, ngăn ngừa những hành vi làm tổn hại đến tài sản
của doanh nghiệp.
1.3.2. Căn cứ vào nhiệm vụ tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp
* Căn cứ để tổ chức khoa học và hợp lý công tác kế toán doanh nghiệp
- Căn cứ vào chế độ tài chính kế toán của nhà nước, Luật kế toán, chuẩn mực
kế toán...
- Căn cứ vào đặc điểm, tính chất hoạt động và mục đích hoạt động của
doanh nghiệp, quy mô và địa bàn hoạt động của doanh nghiệp bộ máy quản lý
doanh nghiệp.
- Căn cứ vào trình độ và khả năng của đội ngũ cán bộ kế toán hiện có của
doanh nghiệp.
- Căn cứ vào trình độ trang bị và sử dụng các phương tiện kỹ thuật tính toán ở
doanh nghiệp.
* Nhiệm vụ của tổ chức công tác kế toán
- Tổ chức hợp lý bộ máy kế toán để thực hiện được toàn bộ công việc kế toán
với sự phân công, phân nhiệm rõ ràng công cụ kế toán cho từng bộ phận, từng
người trong bộ máy kế toán.
- Tổ chức thực hiện các phương pháp kế toán, các nguyên tắc kế toán và chế
độ kế toán hiện hành, tổ chức vận dụng hình thức kế toán hợp lý, phương tiện kỹ
thuật tính toán hiện có nhằm đảm bảo chất lượng của thông tin kế toán.
- Xác định rõ mối quan hệ của các bộ phận trong bộ máy kế toán với các bộ
phận quản lý khác trong tổ chức về các công việc có liên quan đến công tác kế toán
ở tổ chức.
11
nguon tai.lieu . vn