Xem mẫu

  1. 8/4/2020 2.4.2 Nội dung tổ chức kiểm tra kế toán c, Trình tự kiểm tra  - Lập kế hoạch kiểm tra: Lập kế hoạch về nhân sự kiểm tra, nội dung kiểm tra, thời gian kiểm tra  - Thực hiện kiểm tra: Thông báo cho đơn vị, bộ phận được kiểm tra và tiến hành công tác kiểm tra kế toán theo đúng các nội dung kiểm tra đã lập kế hoạch  - Kết thúc kiểm tra: Tổng hợp ghi chép, họp nhóm kiểm tra, thông báo tình hình kiểm tra với đơn vị, bộ phận được kiểm tra, thống nhất nội dung biên bản và lập báo cáo kiểm tra  - Kiểm soát sau kiểm tra: Tiến hành kiểm tra lại xem đơn vị được kiểm tra đã khắc phục kịp thời các sai sót đã phát hiện khi kiểm tra không Chương 3 TỔ CHỨC THU NHẬN THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG ĐƠN VỊ KẾ TOÁN 43
  2. 8/4/2020 Mục tiêu - Cung cấp cho người học hiểu được thông tin kế toán và yêu cầu của tổ chức thông tin kế toán - Cung cấp cho người học hiểu được nội dung của tổ chức thu nhận thông tin phục vụ kế toán tài chính và kế toán quản trị NỘI DUNG 3.1 Thông tin kế toán và yêu cầu của tổ chức thông tin kế toán 3.2 Tổ chức thu nhận thông tin phục vụ kế toán tài chính 3.3 Tổ chức thu nhận thông tin phục vụ kế toán quản trị 44
  3. 8/4/2020 3.1 Thông tin kế toán và yêu cầu của tổ chức thông tin kế toán 3.1.1 Thông tin kế toán 3.1.2 Yêu cầu của tổ chức thông tin kế toán 3.1.1 Thông tin kế toán  Thông tin kế toán là các thông tin về sự vận động của các đối tượng kế toán, hình thành từ các giao dịch kinh tế- tài chính đã phát sinh và hoàn thành trong DN;  Thu nhận thông tin kế toán là công việc đầu tiên quan trong của toàn bộ công tác kế toán 45
  4. 8/4/2020 3.1.1 Thông tin kế toán  Quá trình hoạt động của đơn vị gây nên những biến động về tài sản và nguồn vốn thông qua thực hiện các giao dịch kinh tế phát sinh. Thông tin về các giao dịch này được phản ánh trên các chứng từ kế toán.  Thu thập thông tin kế toán ban đầu là việc thu thập các thông tin ban đầu về các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh tại đơn vị bằng hệ thống chứng từ kế toán nhằm mục đích phục vụ cho công tác quản lý kinh tế, tài chính tại đơn vị. 3.1.1 Thông tin kế toán  Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán nhằm hình thành hệ thống thông tin ban đầu cho đơn vị.  Tổ chức tốt hệ thống chứng từ có ý nghĩa quyết định đến tính trung thực, khách quan của các số liệu kế toán và BCTC, đồng thời là căn cứ để kiểm tra, kiểm soát các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh tại đơn vị 46
  5. 8/4/2020 3.1.2 Yêu cầu của tổ chức thông tin kế toán - Ghi nhận, phản ánh đúng nội dung các nghiệp vụ kinh tế - tài chính phát sinh và hoàn thành theo địa điểm và thời gian phát sinh; đảm bảo tính trung thực, khách quan; - Phản ánh đầy đủ tên, địa chỉ của những bên liên quan, có thể kiểm tra được; - Ghi nhận, phản ánh đầy đủ các chỉ tiêu hiện vật, giá trị, đơn vị tính, căn cứ tính toán của các nghiệp vụ kinh tế- tài chính trong DN; - Ghi nhận thông tin kế toán đảm bảo tính kịp thời tình hình vận động của TS, sự vận động của TS và NV của đơn vị. 3.2 Tổ chức thu nhận thông tin phục vụ kế toán tài chính 3.2.1 Tổ chức xây dựng danh mục chứng từ kế toán cần áp dụng trong đơn vị. 3.2.2 Tổ chức thiết kế mẫu chứng từ 3.2.3 Tổ chức lập, tiếp nhận chứng từ kế toán 3.2.4 Tổ chức kiểm tra và hoàn chỉnh chứng từ kế toán 3.2.5 Tổ chức luân chuyển chứng từ kế toán 3.2.6 Tổ chức lưu trữ và hủy bỏ chứng từ kế toán 47
  6. 8/4/2020 3.2.1 Tổ chức xây dựng danh mục chứng từ kế toán cần áp dụng trong đơn vị Các căn cứ xây dựng DM CT: - Quy định của pháp luật hiện hành về chế độ hóa đơn chứng từ áp dụng cho loại hình đơn vị, tổ chức đó; - Yêu cầu của các đối tác trong một giao dịch kinh tế - Yêu cầu quản lý trong nội bộ đơn vị. 3.2.1 Tổ chức xây dựng danh mục chứng từ kế toán cần áp dụng trong đơn vị Yêu cầu của danh mục chứng từ - Danh mục chứng từ được xây dựng cần tuân thủ và vận dụng hệ thống chứng từ kế toán của Nhà nước ban hành thống nhất. - Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong hoạt động của đơn vị đều phải lập chứng từ và ghi chép đầy đủ, trung thực khách quan vào chứng từ kế toán. 48
  7. 8/4/2020 3.2.1 Tổ chức xây dựng danh mục chứng từ kế toán cần áp dụng trong đơn vị Ví dụ về danh mục các loại chứng từ cần sử dụng - Trong doanh nghiệp - Trong đơn vị sự nghiệp 3.2.2 Tổ chức thiết kễ mẫu chứng từ kế toán - Đối với các chứng từ đã được nhà nước ban hành mẫu biểu và phù hợp với đơn vị thì thực hiện áp dụng nguyên mẫu - Đối với các chứng từ chưa có mẫu biểu quy định thì các ĐV phải tự tổ chức xây dựng mẫu biểu chứng từ áp dụng thống nhất trong toàn đơn vị, trên nguyên tắc: + Các chứng từ phải đảm bảo đầy đủ các yếu tố quy định để đảm bảo tính pháp lý của chứng từ + Các chứng từ phải phù hợp và đáp ứng được yêu cầu quản lý + Các chứng từ phải có sự phê duyệt biểu mẫu chứng từ của nhà quản lý + Đối với các chứng từ phản ánh giao dịch kinh tế với bên ngoài, đơn vị phải thông báo với cơ quan quản lý biểu mẫu chứng từ sử dụng (thông báo cơ quan quản lý) 49
  8. 8/4/2020 3.2.3 Tổ chức lập, tiếp nhận chứng từ kế toán Bao gồm: - Tổ chức phản ánh các giao dịch kinh tế phát sinh vào chứng từ kế toán - Tổ chức tiếp nhận chứng từ liên quan đến các giao dịch kinh tế phát sinh ngoài đơn vị nhưng được chuyển đến đơn vị - Tổ chức phân công người chịu trách nhiệm lập, tiếp nhận chứng từ 3.2.3 Tổ chức lập, tiếp nhận chứng từ kế toán 2. Về tổ chức phân công người chịu trách nhiệm lập, tiếp nhận chứng từ: Thực hiện phân công người chịu trách nhiệm lập, tiếp nhận chứng từ, tổ chức hướng dẫn cách ghi chép trên các chứng từ kế toán đảm bảo cho các chứng từ kế toán được lập đúng khuôn mẫu, làm căn cứ tin cậy để ghi sổ kế toán 50
  9. 8/4/2020 3.2.4 Tổ chức kiểm tra và hoàn chỉnh chứng từ kế toán  Tất cả các chứng từ kế toán do đơn vị lập hoặc được lập từ bên ngoài và chuyển đến đơn vị, đều phải tập trung ở bộ phận kế toán.  Tổ chức kiểm tra chứng từ là tổ chức việc phân công trách nhiệm của từng bộ phận, từng nhân viên kế toán phụ trách từng phần hành trong việc kiểm tra công tác trên chứng từ kế toán, kiểm tra toàn bộ chứng từ đã thu nhận trước khi ghi sổ kế toán. 3.2.4 Tổ chức kiểm tra và hoàn chỉnh chứng từ kế toán  Nội dung kiểm tra chứng từ kế toán : - Kiểm tra tính chính xác của số liệu, thông tin trên chứng từ - Kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của nghiệp vụ kinh tế phát sinh” - Kiểm tra tính đấy đủ, rõ ràng, trung thực các chỉ tiêu phản ánh trên chứng từ. - Kiểm tra việc chấp hành quy chế quản lý nội bộ, kiểm tra xét duyệt đối với từng loại nghiệp vụ KTTC. 51
  10. 8/4/2020 3.2.4 Tổ chức kiểm tra và hoàn chỉnh chứng từ kế toán  Nội dung kiểm tra chứng từ kế toán : - Đối với các ĐVSN được cấp kinh phí từ cấp trên thì ngoài các nội dung kiểm tra nêu trên kế toán còn kiểm tra việc chấp hành chi tiêu kinh phí được cấp theo từng nội dung thu chi trên chứng từ, mức thu chi trên chứng từ nhằm đảm bảo tuân thủ đúng quy định, đảm bảo không bị xuất toán khi quyết toán kinh phí với cấp trên vào cuối niên độ. 3.2.4 Tổ chức kiểm tra và hoàn chỉnh chứng từ kế toán  Nội dung kiểm tra chứng từ kế toán : - Khi kiểm tra chứng từ kế toán nếu phát hiện có hành vi vi phạm chế độ, quản lý KTTC của Nhà nước, của tập đoàn hay doanh nghiệp thì phải + Từ chối thực hiện giao dịch + Báo cho thủ trưởng và kế toán trưởng đơn vị biết để xử lý kịp thời theo đúng quy định pháp luật hiện hành. - Đối với những chứng từ kế toán lập không đúng thủ tục, nội dung và con số không rõ ràng thì trả lại hoặc báo cho nơi lập chứng từ để bổ sung và điều chỉnh sau đó mới dùng làm căn cứ để ghi sổ kế toán 52
  11. 8/4/2020 3.2.4 Tổ chức kiểm tra và hoàn chỉnh chứng từ kế toán  Tổ chức hoàn chỉnh chứng từ: Bao gồm - Bổ sung đầy đủ các yếu tố trên chứng từ. Chỉnh lý chứng từ gồm: ghi đơn giá, số tiền trên chứng từ (đối với loại chứng từ nếu có yêu cầu này), ghi các yếu tố cần thiết khác, định khoản kế toán… - Phân loại chứng từ, tổng hợp số liệu các chứng từ trước khi ghi sổ kế toán (lập chứng từ tổng hợp) 3.2.5 Tổ chức chuyển giao và sử dụng chứng từ kế toán - Các chứng từ kế toán sau khi được kiểm tra và hoàn chỉnh cần phải chuyển giao chứng từ lần lượt tới các bộ phận có liên quan để những bộ phận này nắm được tình hình, kiểm tra, phê duyệt, thực hiện nghiệp vụ, ghi sổ kế toán, đảm bảo cung cấp thông tin kịp thời phục vụ lãnh đạo và quản lý hoạt động ở đơn vị. 53
  12. 8/4/2020 3.2.5 Tổ chức chuyển giao và sử dụng chứng từ kế toán - Nguyên tắc chuyển giao và sử dụng chứng từ: + Phải phù hợp với với từng loại chứng từ + Phải đảm bảo nhanh chóng, kịp thời không gây trở ngại cho công tác kế toán. + Phù hợp với chức trách, nhiệm vụ của các bộ phận chức năng trong đơn vị 3.2.5 Tổ chức chuyển giao và sử dụng chứng từ kế toán - Nội dung chuyển giao và sử dụng chứng từ: + Quy định đường đi của từng loại chứng từ + Quy định thời gian hoàn thành cho mỗi bước chuyển giao chứng từ + Quy định nhiệm vụ của người nhận được chứng từ, thực hiện nghiệp vụ và ghi sổ kế toán 54
  13. 8/4/2020 3.2.5. Tổ chức chuyển giao và sử dụng Chứng từ kế toán Phu luc\LCCT-Hoa don GTGT.docx Phu luc\LCCT-Bán và nợ phải thu.docx Phu luc\LCCT-Mua và nợ phải trả.docx Phu luc\LCCT-Nhập kho.docx Phu luc\LCCT-Xuất kho.docx Phu luc\LCCT-Tiền lương.docx Phu luc\LCCT-FThu.docx Phu luc\LCCT-PChi.docx 3.2.6 Tổ chức lưu trữ và hủy bỏ chứng từ kế toán  Tài liệu kế toán phải được đơn vị kế toán bảo quản đầy đủ, an toàn trong quá trình sử dụng và lưu trữ.  Trường hợp tài liệu kế toán bị tạm giữ, bị tịch thu thì phải sao chụp chứng từ bị tạm giữ, bị tịch thu, ký xác nhận trên chứng từ sao chụp lưu bản sao chụp tại đơn vị kế toán; nếu tài liệu kế toán bị mất hoặc bị hủy hoại thì phải lập biên bản kèm theo bản sao chụp tài liệu hoặc bản xác nhận.  Chỉ cơ quan nhà nước có thẩm quyền mới có quyền tạm giữ, tịch thu hoặc niêm phong chứng từ kế toán. 55
  14. 8/4/2020 3.2.6 Tổ chức lưu trữ và hủy bỏ chứng từ kế toán  Tài liệu kế toán phải đưa vào lưu trữ trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm hoặc kết thúc công việc kế toán.  Người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán chịu trách nhiệm tổ chức bảo quản, lưu trữ tài liệu kế toán 3.3 Tổ chức thu nhận thông tin phục vụ KTQT 3.3.1 Tổ chức thu nhận thông tin phục vụ công tác lập kế hoạch 3.3.2 Tổ chức thu nhận thông tin trong quá trình thực hiện 3.3.3 Tổ chức thu nhận thông tin phục vụ công tác kiểm tra 3.3.4 Tổ chức thu nhận thông tin phục vụ công tác ra quyết định 56
  15. 8/4/2020 3.3 Tổ chức thu nhận thông tin phục vụ KTQT - Quá trình điều hành HĐKD của đơn vị kế toán, nhà quản trị cần có các thông tin cần thiết - Nhu cầu thông tin được cung cấp từ bên trong hoặc bên ngoài DN - Nhằm phục vụ cho mục đích quản trị, các thông tin được cung cấp ở tất cả các giai đoạn điều hành HĐKD 3.3. Tổ chức thu nhận thông tin phục vụ KTQT Các DN có cơ cấu tổ chức khác nhau thì phân cấp quản trị khác nhau, thường có 3 cấp - Nhà quản trị cấp cao: Chịu trách nhiệm hoạch định chiến lược phát triển, định hướng hoạt động, phân bổ nguồn lực, chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh của toàn tổ chức - Nhà quản trị cấp trung gian: Chịu trách nhiệm quản trị đến đơn vị, bộ phận kinh doanh phụ trách - Nhà quản trị cấp cơ sở (hoạt động): Chịu trách nhiệm tiêu hao nguồn lực theo các chức năng hoạt động như SX, tiêu thụ…và kết quả hoạt động 57
  16. 8/4/2020 3.3.1 Tổ chức thu nhận thông tin phục vụ công tác lập kế hoạch/hoạch định - Lập kế hoạch/hoạch định là chức năng đầu tiên và quan trọng của nhà quản trị - Đối với nhà quản trị cấp cao: lập ra các kế hoạch/hoạch định các mục tiêu tổng thể và dài hạn của tổ chức, các phương thức thực hiện mục tiêu, những thay đổi của các mục tiêu trong từng thời kì, các nguồn lực sử dụng để đạt được mục tiêu, các chính sách huy động, sử dụng và thanh toán các nguồn lực đó - Đối với nhà quản trị cấp trung gian hay cấp cơ sở: lập kế hoạch chi tiết ở từng cấp tương ứng để thực hiện mục tiêu chung 3.3.1 Tổ chức thu nhận thông tin phục vụ công tác lập kế hoạch/hoạch định Thu nhận thông tin phục vụ công tác lập KH - Thông tin thu thập để lập các kế hoạch/hoạch định tổng thể và dài hạn: + Các chính sách nhà nước + Dự báo phát triển kinh tế + Dự báo phát triển của ngành + Đối thủ cạnh tranh + Xu hướng phát triển xã hội + Số liệu thống kê của tổ chức + Những tác động của các yếu tố khoa học, công nghệ, môi trường… - Sản phẩm: Các báo cáo kế hoạch tổng thể và dài hạn; Các báo cáo phương thức thực hiện kế hoạch; Các báo cáo về các nguồn lực đầu tư, sử dụng … 58
  17. 8/4/2020 3.3.1 Tổ chức thu nhận thông tin phục vụ công tác lập kế hoạch/hoạch định Thu nhận thông tin phục vụ công tác lập KH - Thông tin thu thập để lập kế hoạch chi tiết ở cấp trung gian và cấp cơ sở: + Dựa trên kế hoạch tổng thể + Thông tin tình hình thực tế HĐKD của DN: Tình hình thị trường, tiêu thụ, cung ứng, khả năng sản xuất (con người, máy móc thiết bị….) + Thông tin về định mức kĩ thuật SF… + Số liệu thống kê Trên cơ sở đó chi tiết cụ thể hóa kế hoạch tổng thể thành chiến lược hoạt động cho từng năm, quý, tháng, tuần…. 3.3.2 Tổ chức thu nhận thông tin trong quá trình thực hiện - Thông tin thực hiện là những thông tin phản ánh các hoạt động, các giao dịch kinh tế thực tế đã xảy ra - Tổ chức thu nhận thông tin trong quá trình thực hiện thường dựa vào thông tin do KTTC cung cấp - Các thông tin thực hiện được phản ánh trên các chứng từ kế toán, được ghi nhận vào các tài khoản kế toán tổng hợp và chi tiết, trình bày thông tin trên các báo cáo theo các nguyên tắc nhất định - Tổ chức thu nhận thông tin trong quá trình thực hiện là tổ chức thiết lập hệ thống các chứng từ kế toán, phản ánh vào các sổ kế toán và lập các báo cáo phục vụ mục đích quản trị. 59
  18. 8/4/2020 3.3.2 Tổ chức thu nhận thông tin trong quá trình thực hiện - Mục đích quản trị có thể là quản trị theo TTTN, theo sản phẩm, nhóm hàng, ngành hàng, lĩnh vực kinh doanh, khu vực kinh doanh, bộ phận kinh doanh - Tùy thuộc vào mục đích quản trị mà tổ chức thu nhận thông tin được thực hiện tương ứng để đáp ứng yêu cầu. 3.3.3 Tổ chức thu nhận thông tin phục vụ công tác kiểm tra/kiểm soát, đánh giá - Chức năng này nhằm đảm bảo các kết quả thực tế được thực hiện đúng như kế hoạch đã đặt ra - Thực hiện công tác kiểm tra, kiểm soát và đánh giá được thực hiện ở các cấp quản trị. Nhìn chung, việc kiểm soát ở các cấp đều được thực hiện ở cả 3 giai đoạn + Giai đoạn trước hoạt động: Nhằm đảm bảo kế hoạch được xây dựng phù hợp nhất + Giai đoạn hoạt động: Nhằm đảm bảo trong quá trình hoạt động các công việc được thực hiện theo kế hoạch đã xác định và có thể điều chỉnh được kịp thời + Giai đoạn sau hoạt động: Nhằm kiểm soát và đánh giá kết quả hoạt động 60
  19. 8/4/2020 3.3.3 Tổ chức thu nhận thông tin phục vụ công tác kiểm tra/kiểm soát, đánh giá - Thu nhận thông tin phục vụ cho công tác kiểm soát gồm các thông tin kế hoạch và thông tin thực hiện về cùng một đối tượng. Đó là các báo cáo kế hoạch và báo cáo thực tế - Công cụ để kiểm soát: Công cụ phân tích biến động, tính toán xác định chênh lệch và tìm nguyên nhân, xác định trách nhiệm - Sản phẩm: là các báo cáo phân tích biến động và những đánh giá, dự báo 3.3.4 Tổ chức thu nhận thông tin phục vụ công tác ra quyết định - Ra quyết định không phải là chức năng riêng biệt, mà là sự kết hợp của cả 3 chức năng lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và kiểm soát, được thực thi trong suốt quá trình hoạt động của đơn vị - Quá trình điều hành hoạt động là quá trình nhà quản trị đưa ra các quyết định điều hành - + Nhà quản trị cấp cao ra các quyết định chiến lược - + Nhà quản trị cấp trung gian và cấp cơ sở ra quyết định mang tính tác nghiệp 61
  20. 8/4/2020 3.3.4 Tổ chức thu nhận thông tin phục vụ công tác ra quyết định Các quyết định quản trị đa dạng, như: - + QĐ về đầu tư, sử dụng phân bổ nguồn lực - + QĐ về giá bán SF phù hợp từng trường hợp cụ thể, - + QĐ tự SX hay mua ngoài, - + QĐ tiếp tục kinh doanh hay loại bỏ một bộ phận - + QĐ nên bán ngay NTF hay tiếp tục SX thành TF rồi bán…… 3.3.4 Tổ chức thu nhận thông tin phục vụ công tác ra quyết định Với các QĐ chiến lược: Các thông tin thu thập thường có đặc điểm + Tập hợp từ bên trong và bên ngoài + Có tính tổng hợp cao + Thích hợp cho dài hạn + Liên quan đến toàn bộ tổ chức + Gồm cả thông tin định lượng và định tính + Không đảm chắc chắn hoàn toàn 62
nguon tai.lieu . vn