Xem mẫu
- BÀI 4: THẨM ĐỊNH KỸ THUẬT VÀ
TỔ CHỨC QUẢN LÝ NHÂN SỰ
CỦA DỰ ÁN
TS. Nguyễn Thị Thu Hà
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
v1.0015107207 1
- TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG: Dự án xây dựng cơ sở chế biến đá xây dựng ở công ty
Đại Dương
Công ty Đại Dương thực hiện Dự án đầu tư xây dựng cơ sở chế biến đá xây dựng, tại xã
Thanh Hải, huyện Thanh Liêm. Dự án sử dụng dây chuyền khai thác và chế biến đá vôi
thành vật liệu xây dựng có công suất thiết kế 640.000 m3 đá/năm
Hình 4.1: Sơ đồ công nghệ khai thác, chế biến đá xây dựng
v1.0015107207 2
- TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG: Dự án xây dựng cơ sở chế biến đá xây dựng ở công ty
Đại Dương (tiếp theo)
Bảng 4.2: Thống kê các thiết bị chính
STT Tên thiết bị Đơn vị Số lượng
1 Cấp liệu tấm 20001500 (TQ) Bộ 02
2 Máy kẹp hàm (TQ) Cái 02
3 Máy đập búa Cái 02
4 Sàng rung phân loại Bộ 01
5 Băng tải cao su Mét 180
6 Hệ thống điều khiển điện tự động (Nhật) Bộ 02
7 Ô tô Huyndai 10 tấn Cái 06
8 Máy xúc lật loại 25 m3 Cái 02
9 Máy xúc đào bánh xích PC 350 Cái 03
10 Giàn khoan tự hành Cái 02
v1.0015107207 3
- TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG: Dự án xây dựng cơ sở chế biến đá xây dựng ở công ty
Đại Dương (tiếp theo)
• Dự án khai thác đá tại mỏ đá hang Cồng, xã Thanh Hải, huyện Thanh Liêm, tỉnh
Hà Nam.
• Dự án được xây dựng tại xã Thanh Hải trên diện tích 33.484 m2.
• Các công trình xây dựng của dự án sử dụng kết cấu bê tông cốt thép.
• Nguồn điện cho các công trình lấy từ nguồn 35kV của khu vực xã Thanh Hải. Hệ thống
chống sét và nối đất được sản xuất theo công nghệ mới nhất. Nước cho quá trình sản
xuất được lấy từ hệ thống giếng khoan.
• Dự án có hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường như tiếng ồn, bụi, nước thải… theo đúng
quy định của Bộ Tài nguyên Môi trường, không gây ảnh hưởng đến đời sống dân sinh
và động thực vật…
• Dự án tuyển dụng 130 lao động, là người dân địa phương huyện Thanh Liêm…
v1.0015107207 4
- TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG: Dự án xây dựng cơ sở chế biến đá xây dựng ở công ty
Đại Dương (tiếp theo)
1. Khi thẩm định kỹ thuật và tổ chức quản lý nhân sự của dự án “Xây dựng
cơ sở chế biến đá xây dựng”, cán bộ thẩm định nghiên cứu những
vấn đề gì?
2. Tại sao công ty lại sử dụng kết hợp các loại máy móc thiết bị của Trung
Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc trong quá trình sản xuất mà không mua dây
chuyền công nghệ đồng bộ? Như thế có phải là phương án tối ưu không?
3. Tại sao công ty lại chọn vị trí xây dựng nhà máy tại xã Thanh Hải?
4. Các công trình phụ trợ phục vụ cho quá trình sản xuất có được tính toán
đầy đủ không? Việc bố trí diện tích cho từng hạng mục như thế là hợp lý
hay chưa hợp lý?
5. Vấn đề môi trường có được công ty quan tâm không? Vì sao đối với dự án
này vấn đề môi trường lại quan trọng?
6. Tại sao công ty sử dụng lao động địa phương?
v1.0015107207 5
- MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, sinh viên có thể hiểu được:
• Mục đích, yêu cầu, nội dung và phương pháp thẩm định kỹ thuật;
• Mục đích, yêu cầu, nội dung và phương pháp thẩm định tổ chức quản lý và
nhân sự của dự án.
v1.0015107207 6
- NỘI DUNG
Thẩm định kỹ thuật của dự án
Thẩm định tổ chức quản lý và nhân sự của dự án
v1.0015107207 7
- 1. THẨM ĐỊNH KỸ THUẬT CỦA DỰ ÁN
1.1. Mục đích và yêu cầu
1.2. Nội dung và phương pháp thẩm định kỹ thuật
v1.0015107207 8
- 1.1. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU
1.1.1. Khái niệm, nhiệm vụ và mục đích của công tác thẩm định kỹ thuật
1.1.2. Yêu cầu đối với cán bộ thẩm dịnh kỹ thuật
1.1.3. Căn cứ thẩm định kỹ thuật
v1.0015107207 9
- 1.1.1. KHÁI NIỆM, NHIỆM VỤ VÀ MỤC ĐÍCH CỦA CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH KỸ THUẬT
v1.0015107207 10
- 1.1.1. KHÁI NIỆM, NHIỆM VỤ VÀ MỤC ĐÍCH CỦA CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH KỸ THUẬT
(tiếp theo)
• Nhiệm vụ: căn cứ vào các thông tin đã có và kinh
nghiệm của mình kết hợp với việc tham khảo,
tranh thủ ý kiến của các nhà chuyên môn, Bộ
quản lý ngành, của Bộ Khoa học Công nghệ, Bộ
Tài nguyên Môi trường, Bộ Xây dựng… để có kiến
nghị với chủ đầu tư và cấp quyết định đầu tư các
giải pháp tốt về kỹ thuật của dự án.
• Mục đích: nhằm loại bỏ các dự án không khả thi
về mặt kỹ thuật và chấp nhận các dự án khả thi về
mặt này. Bởi vì nếu chấp nhận dự án không khả
thi do nghiên cứu chưa thấu đáo hoặc do coi nhẹ
yếu tố kỹ thuật, thì sẽ gây tổn thất nguồn lực.
Trong trường hợp bác bỏ dự án khả thi về mặt kỹ
thuật do bảo thủ, do quá thận trọng là đã bỏ lỡ
một cơ hội để tăng nguồn lực.
v1.0015107207 11
- 1.1.2. YÊU CẦU ĐỐI VỚI CÁN BỘ THẨM ĐỊNH KỸ THUẬT
• Nghiên cứu kỹ hồ sơ dự án.
• Đi thực tế để tìm hiểu về tình hình cung cầu của
thị trường nguyên liệu, thị trường công nghệ có
thể áp dụng cho dự án.
• Tìm hiểu qua các nhà cung cấp thiết bị, nguyên
vật liệu đầu vào.
• Tìm hiểu từ các phương tiện thông tin đại chúng
(báo, đài, mạng máy tính…); từ các cơ quan
quản lý Nhà nước, quản lý doanh nghiệp…
• Tìm hiểu qua các báo cáo, nghiên cứu, hội thảo
chuyên đề.
• Tìm hiểu từ các dự án đầu tư cùng loại.
v1.0015107207 12
- 1.1.3. CĂN CỨ THẨM ĐỊNH KỸ THUẬT
• Hồ sơ dự án.
• Các văn bản pháp quy, chiến lược phát triển kinh tế xã hội của đất nước; Quy hoạch
tổng thể phát triển ngành và phát triển kinh tế xã hội của địa phương, vùng lãnh thổ.
• Các chỉ tiêu, định mức kinh tế - kỹ thuật, tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm, đơn giá,
các tỷ lệ chi phí hiện hành của Nhà nước… quy định cho từng ngành, từng lĩnh vực
trong nền kinh tế.
• Các quy ước, thông lệ quốc tế.
• Các dự án đầu tư cùng loại.
v1.0015107207 13
- 1.2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THẨM ĐỊNH KỸ THUẬT
1.2.1. Thẩm định hình thức đầu tư và quy mô công suất
1.2.2. Thẩm định công nghệ, trang thiết bị
1.2.3. Thẩm định nguyên liệu và các yếu tố đầu vào
1.2.4. Thẩm định địa điểm xây dựng
1.2.5. Thẩm định giải pháp xây dựng
1.2.6. Thẩm định bảo vệ môi trường
v1.0015107207 14
- 1.2.1. THẨM ĐỊNH HÌNH THỨC ĐẦU TƯ VÀ QUY MÔ CÔNG SUẤT CỦA DỰ ÁN
• Thẩm định hình thức đầu tư:
Cần làm rõ hình thức đầu tư của dự án là "Đầu tư mới" hay "Đầu tư cải tạo, mở
rộng” thì phù hợp . Hình thức đầu tư đã chọn có thích hợp với điều kiện của chủ đầu
tư về năng lực và điều kiện tài chính, kinh nghiệm tổ chức điều hành sản xuất kinh
doanh hay không? Hình thức đầu tư đã chọn có tạo điều kiện tốt nhất cho sự phát
triển của dự án không?
v1.0015107207 15
- 1.2.1. THẨM ĐỊNH HÌNH THỨC ĐẦU TƯ VÀ QUY MÔ CÔNG SUẤT CỦA DỰ ÁN (tiếp theo)
• Thẩm định quy mô công suất của dự án:
Kiểm tra công suất dự kiến của dự án là bao
nhiêu? Lý do chọn công suất đó (công suất đó phù
hợp với nhu cầu thị trường, phù hợp với năng lực
của chủ đầu tư...).
Với công suất dự kiến, liệu có xác lập được một
dây chuyền công nghệ vừa hiện đại vừa thích hợp
cho phép khai thác hết công suất hay không?
Nguồn nguyên liệu, phương thức cung cấp, vấn đề
tiêu thụ sản phẩm, có đảm bảo cho dự án khai
thác hết công suất hay không?
Với công suất dự kiến, chế độ làm việc của dự án
sẽ thế nào? Có bố trí sản xuất hai ca hay không,
lợi hại thế nào?
v1.0015107207 16
- 1.2.2. THẨM ĐỊNH CÔNG NGHỆ, TRANG THIẾT BỊ CỦA DỰ ÁN (tiếp theo)
a. Thẩm định công nghệ:
• Chất lượng các sản phẩm do công nghệ tạo ra phải phù hợp với nhu cầu của khách hàng.
• Xem xét sự hoàn thiện của công nghệ.
• Khuyến khích lựa chọn công nghệ hiện đại so với trình độ chung của quốc tế và khu vực.
Trong một số trường hợp có thể dùng công nghệ thích hợp đối với trình độ, điều kiện của
Việt Nam, nhưng những công nghệ này phải ưu việt hơn những công nghệ hiện có trong
nước và không nằm trong danh mục các công nghệ thiết bị cấm nhập khẩu.
• Cần xem xét đến tình huống nếu có yêu cầu thay đổi chủng loại và tính năng, quy cách
sản phẩm thì công nghệ đã chọn có đáp ứng được không?
Kết luận: Phải đánh giá được sự phù hợp của công nghệ đã chọn với mục tiêu của dự án và
yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
v1.0015107207 17
- 1.2.2. THẨM ĐỊNH CÔNG NGHỆ, TRANG THIẾT BỊ CỦA DỰ ÁN (tiếp theo)
• Đánh giá công nghệ căn cứ vào các điểm sau:
Xuất xứ công nghệ.
Thời điểm tạo ra công nghệ.
Hiệu quả của công nghệ: tỷ lệ phế thải, tiêu hao
nguyên vật liệu, năng lượng, suất đầu tư…
Mức độ tự động hoá, cơ khí hoá, chuyên môn
hoá, điều kiện lao động, giải quyết việc làm.
Đặc tính của nguyên vật liệu đầu vào.
Cấp tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm.
Mức độ gây ô nhiễm môi trường, an toàn lao
động và phòng chống cháy nổ.
v1.0015107207 18
- 1.2.2. THẨM ĐỊNH CÔNG NGHỆ, TRANG THIẾT BỊ CỦA DỰ ÁN (tiếp theo)
• Đánh giá chất lượng của thiết bị:
Xuất xứ của thiết bị (nước sản xuất thiết bị).
Năm chế tạo thiết bị, ký hiệu, mã hiệu thiết bị.
Các đặc tính, tính năng kỹ thuật (công suất thiết bị, sản lượng sản phẩm tạo ra trong 1
đơn vị thời gian…).
Các yêu cầu của thiết bị đối với nguyên liệu, nhiên liệu.
Tiêu hao nguyên, nhiên liệu, năng lượng của thiết bị đối với 1 đơn vị sản phẩm.
Các chỉ tiêu chất lượng sản phẩm do thiết bị sản xuất ra.
Đánh giá mức độ tự động hoá, cơ khí hoá, mức độ sử dụng nhân lực, các điều kiện bảo
đảm an toàn lao động và vệ sinh môi trường của thiết bị và hệ thống dây chuyền
sản xuất.
v1.0015107207 19
- 1.2.2. THẨM ĐỊNH CÔNG NGHỆ, TRANG THIẾT BỊ CỦA DỰ ÁN (tiếp theo)
b. Thẩm định công nghệ thiết bị đã qua sử dụng
• Các chỉ tiêu chất lượng, đặc tính kỹ thuật của thiết bị đã
qua sử dụng so với thiết bị mới cùng loại.
• Số giờ thiết bị đã hoạt động, điều kiện làm việc của
thiết bị.
• Số lần thiết bị đã được sửa chữa, đại tu. Các bộ phận
đã được thay thế hoặc đảm bảo chất lượng như mới.
• Các điều kiện bảo đảm, bảo hành đối với thiết bị đã
qua sử dụng.
• Giá cả thiết bị đã qua sử dụng so với thiết bị mới.
• Xem xét tỷ lệ tổng giá trị thiết bị đã qua sử dụng so với tổng giá trị thiết bị của dự án.
• Năm 2014, Bộ Khoa học Công nghệ ban hành quy định về nhập khẩu máy móc thiết
bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng: phải đảm bảo máy móc có tuổi đời không
quá 5 năm hoặc 10 năm tuỳ từng ngành; hoặc phải đảm bảo còn 80% so với chất
lượng ban đầu trở lên.
v1.0015107207 20
nguon tai.lieu . vn