Xem mẫu

  1. BÀI 3 PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG VÀ NGUỒN LỰC MARKETING TS. Phạm Thị Huyền Trường Đại học Kinh tế Quốc dân v1.0015109216 1
  2. TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG Nhà máy gạch Phú Điền - Cơ hội trong tầm tay • Gạch Phú Điền, nổi tiếng tại thị trường miền Trung. Nhưng bắt đầu đã rất khó khăn. Việc chào bán sản phẩm gạch 6 lỗ (loại gạch mới) đã không được thị trường chấp nhận vì quen với loại 4 lỗ. Khi TP. Đà Nẵng phát triển, nhu cầu gạch tăng cao, gạch 6 lỗ mới có cơ hội. • Hiện, ba nhà máy gạch này tạo việc làm, thu nhập ổn định cho hơn 350 lao động. Mỗi năm ba nhà máy cung ứng cho thị trường miền Trung 120 triệu viên gạch Tuynel không nung và 5 triệu m2 gạch lát vỉa hè, doanh thu hơn 70 tỷ đồng. 1. Theo từng thời kỳ, nhận định những cơ hội và thách thức mà anh Nguyên gặp phải trong quá trình kinh doanh? 2. Phân tích điểm mạnh/điểm yếu của sản phẩm gạch 6 lỗ. v1.0015109216 2
  3. MỤC TIÊU • Tìm hiểu về môi trường marketing và thảo luận các loại thông tin thị trường liên quan cần thu thập để phân tích môi trường. • Tóm tắt các mô hình và khung khổ lý thuyết phân tích môi trường được sử dụng để lập kế hoạch marketing trên cơ sở phép phân tích SWOT. v1.0015109216 3
  4. NỘI DUNG Khái quát về môi trường marketing Phân tích môi trường marketing vĩ mô Phân tích môi trường ngành và đối thủ cạnh tranh Phân tích nguồn lực marketing của doanh nghiệp v1.0015109216 4
  5. 1. KHÁI QUÁT VỀ MÔI TRƯỜNG MARKETING 1.1. Thế nào là môi trường marketing? 1.2. Tại sao phải nghiên cứu môi trường marketing? 1.3. Nhiệm vụ của quản trị marketing 1.4. Cơ sở xây dựng kế hoạch marketing 1.5. Phân tích môi trường v1.0015109216 5
  6. 1.1. THẾ NÀO LÀ MÔI TRƯỜNG MARKETING? Môi trường marketing là… Tập hợp tất cả những yếu tố, lực lượng có ảnh hưởng tới các quyết định marketing trong việc thiết lập, duy trì và phát triển mối quan hệ với khách hàng (lựa chọn trước) để thực hiện mục tiêu của tổ chức. Môi trường Marketing vĩ mô Doanh nghiệp Những người Trung gian Khách cung cấp Đối thủ marketing hàng cạnh tranh Công chúng của thị trường v1.0015109216 6
  7. 1.2. TẠI SAO PHẢI NGHIÊN CỨU MÔI TRƯỜNG MARKETING? Triết lý của marketing “từ ngoài vào trong” Có nghĩa là toàn bộ hệ thống hoạt động marketing phải đặt trong tầm ảnh hưởng của môi trường marketing. v1.0015109216 7
  8. 1.3. NHIỆM VỤ CỦA QUẢN TRỊ MARKETING Thường xuyên theo dõi, phát hiện, nghiên cứu, phân tích mức độ, tính chất ảnh hưởng của các yếu tố thuộc môi trường marketing, nhằm… Phát huy lợi thế, giảm thiểu những bất lợi, tận dụng cơ hội, chống đỡ rủi ro để cạnh tranh có hiệu quả và tăng trưởng. v1.0015109216 8
  9. 1.4. CƠ SỞ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH MARKETING Phân tích ngành và cơ cấu cạnh tranh Môi trường Môi trường vĩ mô Phân tích môi nội bộ - trường vĩ mô Nguồn lực Môi trường SWOT Môi trường ngành và nội bộ đối thủ cạnh tranh Thị trường/ khách hàng v1.0015109216 9
  10. 2. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ Nhân khẩu học Môi trường marketing vĩ mô • Đặc điểm: Văn hóa - xã hội Kinh tế  Có phạm vi ảnh hưởng lớn, một công ty cá biệt khó có thể kiểm soát;  Liên tục thay đổi;  Là nguồn gốc của các cơ hội và rủi ro Tự nhiên - sinh thái Chính trị, luật pháp kinh doanh. • Vai trò: Công nghệ - kỹ thuật Phân tích môi trường vĩ mô giúp các nhà đầu tư, các công ty một tầm nhìn dài hạn CẦN: Sớm phát hiện được những xu hướng về trong việc quyết định chiến lược kinh nhân khẩu học, kinh tế, công nghệ, môi trường doanh (lựa chọn danh mục đầu tư, phát tự nhiên, chính trị - luật pháp và lối sống… triển sản phẩm mới…). Cứ mỗi khuynh hướng mới lại khiến các doanh nghiệp nhạy bén đầu tư vào nhóm SBU này và chấm dứt đầu tư vào nhóm SBU khác. v1.0015109216 10
  11. 2.1. MÔI TRƯỜNG NHÂN KHẨU HỌC • Là lực lượng đầu tiên phải theo dõi bởi vì “con người tạo nên thị trường”. • Những đặc điểm của môi trường nhân khẩu học được xem là điểm khởi đầu soạn thảo chiến lược marketing. • Những xu hướng biến đổi của môi trường nhân khẩu học thường là khởi nguồn của các biến đổi trong lối sống; nhu cầu, ước muốn về cơ cấu và chủng loại hàng hoá; nguồn cung ứng lao động. Những đặc điểm nhân khẩu học cần quan tâm: • Quy mô và tốc độ tăng trưởng dân số, cơ cấu tuổi tác, giới tính… • Sự ổn định/biến đổi của tỷ lệ và độ tuổi liên quan tới các chỉ số sinh/chết, kết hôn/ly hôn… • Những đặc điểm về dân số, độ tuổi, trình độ học vấn, các kiểu hộ gia đình, sắc tộc, tôn giáo, sự di chuyển cơ học… bởi sự hình thành các thị trường dân tộc, sắc tộc, các nhóm trình độ học vấn… đòi hỏi các doanh nghiệp phải soạn thảo những chương trình marketing riêng cho mỗi thị trường này. v1.0015109216 11
  12. 2.2. MÔI TRƯỜNG KINH TẾ • Một cộng đồng dân cư tự nó không thể tạo ra thị trường trừ khi dân cư trong cộng đồng đó thực sự sẵn sàng và có khả năng mua sắm. • Môi trường kinh tế đóng vai trò quyết định sức mua của họ về tổng hàng hoá và từng chủng loại hàng hoá. v1.0015109216 12
  13. 2.3. MÔI TRƯỜNG CHÍNH TRỊ, LUẬT PHÁP Môi trường chính trị bao gồm thể chế chính trị, hệ thống luật pháp, các cơ quan nhà nước, và những nhóm gây sức ép có ảnh hưởng tới hoạt động của các tổ chức hoặc cá nhân trong xã hội. • Nó gắn liền với những gì được phép, không được phép ở những mức độ nào đó trong hoạt động của tổ chức và cá nhân. • Cần phải khẳng định rằng sự điều tiết của chính phủ tới hoạt động kinh doanh là không thể tránh khỏi.  Sự cần thiết:  Bảo vệ các công ty trong hoạt động kinh doanh;  Bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng, và xã hội.  Những bất cập:  Không phải bao giờ luật pháp cũng công bằng, nhiều trường hợp những người thực hiện luật pháp đã làm cho luật pháp trở nên không công bằng.  Điều đặc biệt khó khăn với kinh doanh của các công ty là: kinh doanh ở những thị trường có quá nhiều “rào cản” do chính trị luật pháp tạo ra. v1.0015109216 13
  14. 2.4. MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN • Lý do:  Sự sống của con người luôn gắn với môi trường tự nhiên.  Nhu cầu, ước muốn và hành vi chịu ảnh hưởng rất lớn bởi các yếu tố tự nhiên. • Khí hậu, địa hình, vị trí địa lý, tài nguyên thiên nhiên, thiên tai…  Đặc điểm và xu hướng biến đổi trong môi trường tự nhiên là căn cứ soạn thảo và điều chỉnh chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp.  Các doanh nghiệp phải có những chương trình marketing cho từng khu vực thị trường. Những đe doạ và cơ hội từ môi trường tự nhiên: • Sự thiếu hụt nguyên liệu, sự cạn kiệt nguồn nhiên liệu truyền thống. • Mức độ ô nhiễm tăng. • Thái độ của con người, vai trò của chính phủ trong việc bảo vệ môi trường gia tăng. v1.0015109216 14
  15. 2.5. MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHỆ Là lực lượng quan trọng định hình cuộc sống của con người. Các phát minh sáng chế, phương pháp sản xuất và quản lý tiến bộ, cơ giới hoá hoá, tự động hoá… là những yếu tố chính của môi trường công nghệ. Tốc độ tăng trưởng kinh tế chịu ảnh hưởng lớn của việc khám phá và ứng dụng các công nghệ mới. • Sự tăng tốc của thay đổi công nghệ và những phát minh; • Quy định về thay đổi công nghệ ngày càng chặt chẽ.  Công nghệ có thể mang tới những cơ hội marketing tuyệt vời song cũng ẩn chứa những rủi ro kinh doanh khôn lường.  “Cải tiến hay là chết” - là khẩu hiệu để tồn tại dưới tác động của công nghệ. • Những ảnh hưởng của môi trường công nghệ  Tất cả các công ty đều phải đối mặt với tình trạng công nghệ lạc hậu, xuất hiện cả trong sản xuất, phân phối và truyền thông.  Sự xuất hiện không dễ dàng dự báo trước của những sản phẩm mới.  Sự biến đổi không ngừng của cạnh tranh: Đòi hỏi phải đổi mới cách tư duy; phương thức quản lý: tuyển dụng lao động, thiết lập quan hệ, cơ cấu tổ chức… v1.0015109216 15
  16. 2.6. MÔI TRƯỜNG VĂN HÓA • Môi trường văn hóa định hình hành vi và thói quen của mỗi cá nhân thuộc nền văn hóa đó.  Văn hoá được định nghĩa là một hệ thống các giá trị, niềm tin, truyền thống và các chuẩn mực hành vi, được cả một cộng đồng cùng chia sẻ.  Văn hóa là lực lượng nòng cốt hình thành nên thế giới quan và nhân sinh quan ở mỗi con người; là nhân tố chính biến nhu cầu thành ước muốn. • Những yếu tố văn hóa:  Những giá trị văn hoá cốt lõi bền vững;  Mỗi nền văn hóa đều bao gồm những nhánh văn hóa;  Những giá trị văn hóa thứ yếu thay đổi theo thời gian. • Ảnh hưởng của văn hóa:  Con người chịu ảnh hưởng của văn hóa bằng cả ý thức lẫn vô thức…;  Văn hóa tác động tới hành vi một cách tự giác;  Văn hóa tạo nên cả niềm tin, sự ngưỡng mộ hay tẩy chay. v1.0015109216 16
  17. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ (Mô hình PEST) Chính trị (Political) Dân số và nhân khẩu học Sự ổn định chính trị Phân phối thu nhập quốc dân Luật lao động Phong cách sống Chính sách thuế Dân trí/ văn hoá Luật bảo vệ môi trường Kinh tế Xã hội (Economic) (Social) Xu hướng GNP Phát hiện công nghệ mới Lãi suất Tốc độ chuyển giao công nghệ Lạm phát Chi tiêu của chính phủ về Thất nghiệp nghiên cứu phát triển Sự sẵn có của nguồn lực Công nghệ Tốc độ lỗi thời của công nghệ Chu kỳ hoạt động (Technological) v1.0015109216 17
  18. NHỮNG XU HƯỚNG MỚI Định vị toàn cầu Đột biến Thương hiệu chung công nghệ Doanh nghiệp liên Thị trường toàn cầu kết và tập trung nhưng manh mún vào người sử dụng cuối cùng Dẫn đầu trong một dòng sản phẩm v1.0015109216 18
  19. 3. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG NGÀNH VÀ ĐỐI THỦ CẠNH TRANH Mô hình 5 Cơ cấu lực lượng ngành cạnh tranh cạnh tranh Các cấp độ Sự biến đổi của ngành cạnh tranh và tính vững chắc của môi trường kinh doanh v1.0015109216 19
  20. 3.1. CƠ CẤU NGÀNH CẠNH TRANH • Ngành là một nhóm những công ty chào bán một sản phẩm hay một lớp Số lượng doanh sản phẩm có thể hoàn toàn thay thế nghiệp và mức nhau được. độ khác biệt về • Cơ cấu ngành cạnh tranh (cấu trúc sản phẩm cạnh tranh) quyết định mức độ khốc Khả năng liệt trong cạnh tranh bởi đó là sự tham gia Rào cản gia cạnh tranh giữa các sản phẩm có độ vào thị nhập ngành co giãn chéo rất lớn. trường • Phân tích cơ cấu ngành cạnh tranh toàn cầu chính là phân tích các yếu tố quyết định cấu trúc ngành kinh doanh. Rào cản Cơ cấu rút lui chi phí khỏi ngành v1.0015109216 20
nguon tai.lieu . vn