- Trang Chủ
- Quản lý dự án
- Bài giảng Quản trị dự án đầu tư - Chương 2: Quản trị thời gian và tiến độ dự án đầu tư
Xem mẫu
- QUẢN TRỊ THỜI GIAN VÀ TIẾN ĐỘ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ
28
- 1 Xác định mạng công việc của DAĐT
Kỹ thuật kiểm soát và điều phối tiến
2
độ DAĐT
3 Đẩy nhanh tiến độ DAĐT
29
- Khái niệm: Là quá trình xác định các công việc,
ước lượng thời gian và sắp xếp trình tự công
việc, thiết lập mạng công việc và quản lý tiến
trình thực hiện các công việc dự án trên cơ sở
nguồn lực cho phép và đáp ứng yêu cầu về chất
lượng đã xác định.
Mục đích:
} Đảm bảo cho dự án tiến hành đúng thời gian
trong phạm vi ngân sách và nguồn lực cho
phép, đáp ứng về chất lượng dự án.
} Là cơ sở để giám sát chi phí và các nguồn lực
khác cần cho dự án.
30
- } Là kỹ thuật trình bày kế hoạch tiến
độ dự án, được mô tả dưới dạng sơ
đồ mối quan hệ liên tục giữa các
công việc đã được xác định cả về
thời gian và thứ tự ưu tiên.
} Là sự nối kết các công việc và các sự
kiện của dự án.
31
- } Còn gọi là Sơ đồ thanh ngang liên kết, là một
kỹ thuật thể hiện tiến độ dự án cổ điển nhất,
được Henry Gantt phát minh ra vào năm 1910
} Cách thức thực hiện: Biểu diễn các công việc
và thời gian thực hiện theo phương nằm
ngang với 1 tỉ lệ định trước
} Đối tượng áp dụng: Các dự án đơn giản, ít
công việc, thời gian tương đối ngắn
} Mục tiêu: Đưa các nguồn lực vào SD một cách
hợp lý, phù hợp với quá trình sản xuất và đạt
được mục tiêu thời gian.
32
- Xác định những công việc cần
thực hiện trong dự án
Xác định thời gian thực hiện
từng công việc
Xác định các mối quan hệ
trước sau của các công việc
Biểu diễn các công việc và
thời gian thực hiện
- } Đơn giản, dễ vẽ } Không thấy rõ mối
} Thấy rõ các công
quan hệ phụ thuộc
giữa các công việc;
việc và thời gian
} Không biết công
thực hiện việc nào cần tập
} Thấy rõ tổng thời trung giải quyết
gian hoàn thành } Khó khăn khi có
dự án. nhiều dự án
Ưu điểm Nhược điểm
- } Kỹ thuật đường găng (critical path method
CPM)
} Kỹ thuật tổng quan và đánh giá dự án
(program evaluation and review technique
PERT)
Cả hai kỹ thuật trên đều chỉ rõ mối quan hệ liên tục
giữa các công việc, được sử dụng để tính toán đường
găng, xác định thời gian dự trữ của các công việc.Vì
vậy, khi đề cập đến phương pháp quản lý tiến độ
người ta thường viết tên đồng thời hai kỹ thuật trên
(PERT/CPM)
35
- } Xác định các công việc (nhiệm vụ) cần
thực hiện của dự án.
} Xác định mối quan hệ và trình tự thực
hiện mỗi công việc.
} Vẽ sơ đồ mạng công việc.
} Tính toán thời gian và chi phí cho từng
công việc dự án.
} Xác định thời gian dự trữ của các công
việc và sự kiện.
} Xác định đường găng.
36
- Phương pháp
} Phương pháp AOA (Activities on Arrow -
đặt công việc trên mũi tên)
} Phương pháp AON (Activities on Node -
đặt công việc trong các nút)
Nguyên tắc
} Để có thể bắt đầu các công việc mới thì
các công việc cũ phải hoàn thành.
} Các mũi tên được vẽ theo chiều từ trái
sang phải và phản ánh mối quan hệ
trước sau giữa các công việc.
} Độ dài các mũi tên không có ý nghĩa
phản ánh độ dài thời gian.
} Trong sơ đồ mạng chỉ có 1 nút (sự kiện)
đầu tiên và một điểm nút cuối cùng.
37
- } Công việc (activities) là một nhiệm vụ hoặc
nhóm nhiệm vụ cụ thể cần thực hiện của dự
án. Nó đòi hỏi thời gian, nguồn lực và chi phí
để hoàn thành.
} Sự kiện (Event) là điểm chuyển tiếp đánh dấu
một hay một nhóm công việc đã hoàn thành
và khởi đầu của một hay một nhóm công việc
kế tiếp.
} Đường (Path) là sự kết nối liên tục các công
việc tính từ sự kiện đầu đến sự kiện cuối.
- Công việc A
1 2
Thời gian
Sự kiện bắt đầu Sự kiện kết thúc
công việc công việc
39
- } Hai công việc nối tiếp nhau
A(4 ngày) B(7 ngày)
1 2 3
} Hai công việc hội tụ / thực hiện đồng thời 2
A(4 ngày)
1 3 A(5 tuần)
B(7 ngày) 1
B(3 tuần)
2 3
} Công việc biến giả
A(3 tuần) 2 C(2 tuần)
1 Biến giả 4
B(4 tuần) D(6 tuần)
3
40
- - Ưu điểm:
Xác định rõ ràng các sự kiện và công việc, thời gian thực hiện
công việc không phụ thuộc vào độ dài của mũi tên.
- Nhược điểm:
Thường khó vẽ sơ đồ, nhất là trong trường hợp dự án có
nhiều công việc và phức tạp, chỉ biểu diễn được mối quan hệ
bắt đầu và kết thúc giữa các công việc.
Phương pháp AOA thường được sử dụng trong
kỹ thuật PERT.
41
- } Các công việc được trình bày trong một nút (hình chữ nhật)
} Các mũi tên thuần túy xác định thứ tự trước sau của các
công việc.
} Tất cả các điểm nút, trừ điểm cuối, đều có ít nhất một điểm
đứng sau. Tất cả các điểm nút, trừ điểm đầu, đều có ít nhất
một điểm đứng trước.
} Trong mạng chỉ có một điểm nút đầu tiên và một điểm nút
cuối cùng
} Có thể biểu diễn được các công việc có mối quan hệ trước
sau và không phải sử dụng các công việc giả.
- Công việc A Công việc D
Bắt đầu Kết thúc
Công việc B Công việc C
Công việc A:
Ngày bắt đầu …. Thứ tự công việc…
Ngày kết thúc … Thời gian thực hiện…
Nguồn lực ….
Nút công việc A
43
- Phương pháp ngẫu nhiên:
} Là phương pháp dự tính thời gian thực hiện công việc có tính
đến ảnh hưởng của các yếu tố ngẫu nhiên. Mặc dù không thể biết
chắc chắn đâu là ngày hoàn thành dự án nhưng các nhà quản trị
dự án có thể dự tính được ngày sớm nhất và muộn nhất từng
công việc và từ đó dự tính được tương đối chính xác tiến độ của
dự án dựa vào các phép tính toán học thông thường
} Phương pháp xác định: căn cứ theo quy luật phân
phối β
Te = a + 4m + b
6
Trong đó:
a: Thời gian lạc quan, cực tiểu, trong điều kiện thuận lợi thực hiện công việc.
b: Thời gian bi quan, cực đại trong điều kiện không thuận lợi thực hiện công việc.
m: Thời gian thực hiện công việc trong điều kiện bình thường
Te: Thời gian trung bình tiến hành công việc.
44
- } Đường găng đó là đường dài nhất đi từ
điểm đầu đến điểm cuối của sơ đồ
PERT/CPM
} Thời gian thực hiện dự án là tổng thời
gian các công việc trên đường găng
} Công việc đường găng là công việc
trọng tâm, cần tập trung chỉ đạo vì nếu
công việc này chậm trễ thì toàn bộ dự
án sẽ bị chậm trễ.
} Để rút ngắn được thời gian hoàn thành
dự án thì phải rút ngắn thời gian găng
(Thời gian thực hiện các công việc găng)
45
- T (time) Thời gian thực hiện công việc
ES (earliest start) Thời gian cv có thể bắt đầu sớm nhất
EF (earliest finish) Thời gian cv có thể kết thúc sớm nhất
(EF = ES + t)
LS (latest start) Thời gian cv có thể bắt đầu muộn nhất và
không ảnh hưởng đến tiến độ dự án
(không trì hoãn DA)
LF (latest finish) Thời gian cv có thể kết thúc muộn nhất
và không ảnh hưởng đến tiến độ dự án
(không trì hoãn DA)
Slack Thời gian dự trữ (trì hoãn) của công việc
(Slack = LS – ES)
Lưu ý: Các công việc có Thời gian dự trữ (Slack = 0) là các
công việc găng
- Đi từ trái sang phải
} ES = Max (EF) của các công việc trước đó
} EF = ES + t
Đi từ phải sang trái
} LF = Min (LS) của các công việc sau đó
} LS = LF – t
} Slack = LS – ES = LF – EF
} Đường găng là tập hợp các công việc có Slack
=0
nguon tai.lieu . vn