Xem mẫu

  1. QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC CHƯƠNG TRÌNH THẠC SĨ ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Bộ môn Quản trị chiến lược
  2. Mục tiêu Học phần q Mục tiêu chung q Cung cấp những luận cứ khoa học và thực tiễn, các định hướng và giải pháp quản trị và phát triển chiến lược kinh doanh cho các DN Việt Nam trong bối cảnh hiện nay q Yêu cầu: vận dụng linh hoạt kiến thức và kỹ năng đã học trong giải quyết các tình huống quản trị và phát triển chiến lược kinh doanh cho các DN Việt Nam
  3. Chương trình học 1 Chương 1. Tổng quan QTCL hướng tới phát triển CLKD của DN Chương 2. Phân tích MTCL trong bối 2 cảnh công nghệ 4.0 và xu hướng thân thiện môi trường 3 Chương 3. Phát triển chiến lược cung ứng giá trị đáp ứng thị trường mục tiêu 4 Chương 4. Đánh giá CLKD qua thẻ điểm cân bằng
  4. Tài liệu tham khảo 1. Bộ môn Quản trị chiến lược, ĐH Thương Mại, Bài giảng “Quản trị chiến lược _SĐH”. 2. N. H. Việt (2012), Phát triển chiến lược kinh doanh cho các DN ngành may Việt Nam, NXB Thống kê. 3. N. H. Long & N. H. Việt (2014), Giáo trình Quản Trị Chiến Lược, NXB Thống kê 26/08/2021 4
  5. Chương 1. Tổng quan về Quản trị chiến lược hướng tới phát triển CLKD của Doanh nghiệp Bộ môn Quản trị chiến lược
  6. Nội dung Chương 1 1 Quản trị CLKD trong DN 2 Giá trị gia tăng của CLKD 3 Nguyên lý phát triển CLKD 4 Bản chất & Nội dung phát triển CLKD 6
  7. 1.1 Khái niệm và Nội dung của CLKD CHIẾN LƯỢC CẤP CÔNG BGĐ – HĐQT TY CÔNG TY CHIẾN LƯỢC CẤP KINH SBU 1 SBU 2 SBU 3 DOANH Cá Cá tươi Tôm đông lạnh ướp lạnh đông lạnh CHIẾN LƯỢC CẤP CHỨC Các chức năng Các chức năng Các chức năng NĂNG KD cho SBU1 KD cho SBU2 KD cho SBU3 Thị trường A Thị trường B Thị trường C E.U Mỹ Nhật Bản 26/08/2021 7
  8. Mối quan hệ giữa chiến lược công ty & CLKD Chiến lược cấp Công ty Chiến lược cấp Kinh doanh Chiến lược phát triển của DN Chiến lược cạnh tranh của DN Tầm nhìn/Sứ mạng Tác nghiệp / Hoạt động Các lĩnh vực hoạt động/ Năng lực cạnh tranh cốt lõi/ / Các phân đoạn TT / Sản phẩm / Kỹ năng, Kinh nghiệm Dịch vụ 26/08/2021 8
  9. 1.1.1 Khái niệm CLKD q"CLKD còn được gọi là CL cạnh tranh hay đơn giản là CL định vị, được hiểu là các công cụ, giải pháp, nguồn lực để xác lập vị thế CL nhằm đạt được các mục tiêu dài hạn của một công ty" (M. Porter) q CLKD có thể có tính cạnh tranh q hoặc có tính hợp tác q hoặc đồng thời cả hai (cạnh tranh và hợp tác). 26/08/2021 9
  10. 1.1.2 Nội dung CLKD 26/08/2021 10
  11. 1.2. Quy trình Quản trị CLKD trong DN1 Nhận Phân dạng tích Xác lập Xác Thực Kiểm SBU TOWS Xác lập chiến lập thi tra và tầm tình thế mục lược quy chiến và nhìn, chiến tiêu hoạch lược liên sứ lược nguồn hệ mạng Kinh lực ngược SBU doanh 1Nguồn: Nguyễn Hoàng Việt, 2012 26/08/2021 11
  12. Nội dung Chương 1 1 Quản trị chiến lược kinh doanh trong DN 2 Giá trị gia tăng của CLKD 3 Nguyên lý phát triển CLKD 4 Bản chất & Nội dung phát triển CLKD 12
  13. 2.1. Tính chất và các lĩnh vực tạo giá trị gia tăng của CLKD v Giá trị gia tăng nội sinh (Endogenous Added Value) Giá trị gia tăng mà DN có được là khoản chênh lệch giữa giá bán và giá thành của sản phẩm / dịch vụ. “Price = Cost to the Customers” Input Công Công Đoạn II Công Đoạn III Công Đoạn IV Công Đoạn V Output Đoạn I DN tìm cách nâng giá bán, giảm chi phí. Do điều kiện cạnh tranh, doanh nghiệp khó nâng giá bán mà tìm cách giảm chi phí. Qui trình quản lý giá trị gia tăng nội sinh không đạt hiệu quả KD nếu SP của DN không đáp ứng được những đòi hỏi của thị trường và không được lựa chọn bởi khách hàng. 26/08/2021 13
  14. 8/26/21 Bộ môn Quản trị chiến lược 15
  15. v Giá trị gia tăng ngoại sinh (Exogenous added value) q Tính chất của GTGT ngoại sinh là hướng ra ngoài DN à hướng chủ yếu về khách hàng. q GTGT ngoại sinh là những gì mà KH thu về được, trong lĩnh vực mà KH mong đợi, sau khi đã tốn kém tiền của và công sức để mua và sử dụng chào hàng của DN. q 5 lĩnh vực phát xuất của GTGT ngoại sinh: • Thời gian: Từ ổn định đến phát huy • Hội nhập: Từ tiện ích đến lợi thế. • Bản sắc: từ “kinh tế cái tôi” đến “hướng về khách hàng” • Bảo hộ: từ “hỗ trợ” đến “trọn gói” • Cộng lực từ “hiệu ứng đòn bẩy’ và “liên kết sản xuất”
  16. 2.2. Định vị giá trị trong CLKD • Định vị theo Thời gian: từ ổn định đến phát huy • Thời gian có 3 khái niệm là: Tương lai, hiện tại và quá khứ. • GTGT trong lĩnh vực thời gian cũng xoay quanh 3 trục chính là: Ổn định hiện tại, làm chủ tương lai, giữ gìn phát huy quá khứ. Ổn định hiện tại - Bố trí thời gian Làm chủ tương lai theo ý muốn của mình Giữ gìn phát huy quá khứ - Cho thời gian ý DN phải dự phòng trước Giữ gìn và phát huy quá khứ, nghĩa mình muốn được cho KH mọi biện - Không để thời gian dưới cái nhìn của khách hàng, là tàn phá cái mình có pháp để vượt qua khó để ổn định hiện tại và cảm khăn nếu xảy ra rủi ro nhận được là làm chủ tương trong tương lai. lai. VD: BH dài hơn ĐTCT VD: Thương hiệu của Cty Phong Phú được tạo dựng bằng UY TÍN và CHẤT LƯỢNG….
  17. Định vị Hội nhập: từ tiện ích đến lợi thế q GTGT đối với khách hàng trong lĩnh vực hội nhập không phải chủ yếu nằm ở chức năng tiện ích (utility) mà chính là chức năng biểu tượng (semantic/symbolic) của SP, dịch vụ. q Nhu cầu hội nhập của khách hàng được thể hiện thông qua việc lựa chọn những GTGT nằm trong chức năng biểu tượng của SP, dịch vụ. Tổng thể của những biểu tượng đó vẫn thường được chỉ định bởi thuật ngữ “Giá trị của những vô hình” (Value of intangibles) q Tất cả các “Giá trị của những vô hình” đó lại tạo ra cái gọi là chuẩn mực biểu tượng à mang đến cho khách sử dụng SP, dịch vụ một vị thế nhất định.
  18. Định vị Bản sắc: từ “kinh tế cái tôi” đến “hướng về khách hàng” Ø Một cách khái quát nhất để chỉ ý nghĩa của những khái niệm này là: “những nền kinh tế hướng đến hay chú trọng đến tâm lý hoặc những nhu cầu sâu xa (mà thậm chí khách hàng chưa hình dung được) của khách hàng” Ø Vì nhu cầu của khách hàng ngày càng đa dạng và đòi hỏi được đáp ứng một cách phù hợp và xứng đáng nhất với những gì họ bỏ ra, nên khái niệm cuối cùng “one to one” đã ra đời. Mục đích nhằm khai thác tối đa các cơ hội kinh doanh có được từ việc nắm bắt “cái tôi” của từng khách hàng riêng lẻ.
  19. Định vị “Bảo hộ”: từ “hỗ trợ” đến “trọn gói” Khái niệm này thường xuất hiện trong lĩnh vực dịch vụ. Có thể hiểu việc “bảo hộ” ở khía cạnh hỗ trợ “một phần” hay “trọn gói”. Là những chào hàng từ phía doanh nghiệp đưa đến khách hàng với nhiều lựa chọn về chất lượng dịch vụ: • hỗ trợ một số công đoạn hoặc thực hiện toàn bộ những việc mà doanh nghiệp có thể, nhằm giúp khách hàng thoải mái và tập trung vào những việc mà khách hàng quan tâm nhất. Ví dụ: Vinhomes
nguon tai.lieu . vn