Xem mẫu

  1. CHƯƠNG 6 CHỨC NĂNG TỔ CHỨC  Chức năng tổ chức: Là chức năng thứ 2 của quá trình quản lý, đó là nhà quản lý thực hiện việc sắp xếp và phân bổ nguồn lực con người nhằm thực hiện các kế hoạch của tổ chức.  Chức năng tổ chức là việc thực hiện phân công lao động một cách khoa học nhằm tăng NSLĐ, tăng hiệu quả công việc.  Chức năng tổ chức được thực hiện bởi tất cả các nhà quản lý (cấp cao, cấp trung, cấp cơ sở, nhà quản lý SX, nhà quản lý tài chính,…) 14/04/2014 Th.S Nguyễn Quang Huy 1
  2. CHƯƠNG 6 CHỨC NĂNG TỔ CHỨC  Các công việc của chức năng tổ chức trong quản lý:  Phân tích mục tiêu của tổ chức/của 1 bộ phận  Xác định và phân loại các hoạt động, các công việc cần thiết để thực hiện mục tiêu  Phân chia tổ chức thành các bộ phận (hợp nhóm các công việc)  Xác định vị trí, trách nhiệm của từng bộ phận, cá nhân; phân cấp, phân quyền, xác định các mối quan hệ  Bảo đảm nguồn lực cho hoạt động của tổ chức 14/04/2014 Th.S Nguyễn Quang Huy 2
  3. Cơ cấu tổ chức  Cơ cấu tổ chức: là tập hợp các bộ phận (và cá nhân) có mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau, được chuyên môn hóa, có những chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm nhất định, được bố trí theo những cấp khác nhau nhằm thực hiện các hoạt động của tổ chức.  Cơ cấu tổ chức: 1) Các bộ phận và các cá nhân trong tổ chức 2) Mối quan hệ giữa các bộ phận và các cá nhân trong tổ chức 14/04/2014 Th.S Nguyễn Quang Huy 3
  4. Ví dụ cơ cấu tổ chức Giám đốc T.P T.P T.P T.P Marketing Kỹ thuật Sản xuất Nhân sự N/c và dự báo Thiết kế sản Phân t/trường phẩm xưởng 1 Tuyển dụng Quảng Phân cáo Kỹ thuật điện xưởng 2 Đào tạo Quản lý Công cụ dụng bán hàng Kỹ thuật cơ khí cụ Tiền lương 14/04/2014 Th.S Nguyễn Quang Huy 4
  5. Các thuộc tính của cơ cấu tổ chức  Thuộc tính chuyên môn hóa công việc  Thuộc tính phân chia tổ chức thành các bộ phận  Thuộc tính xác định mối quan hệ quyền hạn trong tổ chức  Thuộc tính xác định số cấp quản lý và tầm quản lý  Thuộc tính phân bổ quyền hạn giữa các cấp quản lý trong tổ chức 14/04/2014 Th.S Nguyễn Quang Huy 5
  6. Thuộc tính chuyên môn hóa của cơ cấu tổ chức  Các công việc được chia nhỏ  Các hoạt động mang tính chất lặp lại  Một cá nhân hoặc một bộ phận thực hiện số lượng ít các hoạt động, các công việc tương đồng nhau  Các cá nhân hoạt động tương đồng được hợp nhóm trong 1 đơn vị của cơ cấu tổ chức  Một nhân viên ko cần quá nhiều kỹ năng khác nhau 14/04/2014 Th.S Nguyễn Quang Huy 6
  7. Thuộc tính xác định mối quan hệ quyền hạn trong tổ chức Quyền hạn là quyền tự chủ trong quá trình quyết định và quyền đòi hỏi sự tuân thủ quyết định gắn liền với 1 vị trí (chức vụ) quản lý nhất định trong cơ cấu tổ chức. Quyền hạn gắn liền với vị trí, ko gắn liền với cá nhân. VD: Quyền hạn của Giám đốc, quyền hạn của T.Phòng, quyền hạn của nhân viên VD: Ko có quyền hạn của cá nhân Nguyễn Văn A 14/04/2014 Th.S Nguyễn Quang Huy 7
  8. Thuộc tính xác định mối quan hệ quyền hạn trong tổ chức  Các loại quyền hạn trong cơ cấu tổ chức  Quyền hạn trực tuyến  Quyền hạn tham mưu  Quyền hạn chức năng Chú ý: Mối quan hệ quyền hạn ở các tổ chức khác nhau là khác nhau 14/04/2014 Th.S Nguyễn Quang Huy 8
  9. Thuộc tính xác định mối quan hệ quyền hạn trong tổ chức Quyền hạn trực tuyến: là quyền hạn cho phép nhà quản lý ra quyết định và giám sát trực tiếp cấp dưới. VD: Mối quan hệ giữa T.Phòng với nhân viên trong phòng 14/04/2014 Th.S Nguyễn Quang Huy 9
  10. Thuộc tính xác định mối quan hệ quyền hạn trong tổ chức Quyền hạn tham mưu: Là quyền hạn của nhà quản lý trong đó họ thực hiện nghiên cứu, phân tích để đưa ra các ý kiến tư vấn cho nhà quản lý trực tuyến mà họ có trách nhiệm. Nhà quản lý trực tuyến (cấp trên) ra quyết định trên cơ sở ý kiến tư vấn này, còn bản thân ý kiến tư vấn không fải là quyết định cuối cùng. VD: Trưởng phòng đề xuất tăng lương cho nhân viên trong phòng của mình, đề xuất tuyển dụng thêm công nhân với Giám đốc 14/04/2014 Th.S Nguyễn Quang Huy 10
  11. Thuộc tính xác định mối quan hệ quyền hạn trong tổ chức Quyền hạn chức năng: là quyền hạn được trao cho 1 cá nhân (hoặc 1 bộ phận) được ra quyết định và kiểm soát những hoạt động nhất định của các bộ phận khác. VD: nhân viên phòng hành chính thực hiện kiểm soát việc chấp hành giờ giấc đi làm của nhân viên của các phòng ban khác 14/04/2014 Th.S Nguyễn Quang Huy 11
  12. Thuộc tính phân bổ quyền hạn giữa các cấp quản lý Hai xu hướng phân bổ quyền hạn giữa các cấp quản lý trong tổ chức: Tập trung: là xu hướng phân bổ quyền hạn trong đó mọi quyền ra quyết định được tập trung vào cấp quản lý cao nhất của tổ chức. Phân quyền: là xu hướng phân bổ quyền hạn trong đó quyền ra quyết định được phân tán cho những cấp quản lý thấp hơn. 14/04/2014 Th.S Nguyễn Quang Huy 12
  13. Thuộc tính phân bổ quyền hạn giữa các cấp quản lý  Khi xem xét 1 tổ chức A, làm thế nào để biết tổ chức đó có mức độ phân quyền cao hay thấp?  Mức độ phân quyền cao khi:  Một tỷ trọng lớn các quyết định được thực hiện ở cấp quản lý thấp (cấp trung và cấp cơ sở)  Các quyết định được đưa ra ở cấp quản lý thấp có vai trò quan trọng, phạm vi ảnh hưởng lớn.  Tính độc lập trong quá trình RQĐ ở cấp quản lý thấp trong tổ chức (ko fải xin ý kiến cấp trên) 14/04/2014 Th.S Nguyễn Quang Huy 13
  14. Thuộc tính phân bổ quyền hạn giữa các cấp quản lý  VD phân quyền cao: Trong doanh nghiệp, quản đốc phân xưởng được quyền RQĐ về:  PA kỹ thuật thực hiện sản xuất  Chủng loại vật tư sử dụng  Máy móc thiết bị sử dụng  Lựa chọn công nhân…. 14/04/2014 Th.S Nguyễn Quang Huy 14
  15. Thuộc tính phân bổ quyền hạn giữa các cấp quản lý Tập trung cao Phân quyền cao - Nhà quản lý cấp cao bị sa lầy - Sự ko nhất quán trong các vào các QĐ tác nghiệp, các QĐ quản lý, các chính sách công việc mang tính sự vụ của các bộ phận - Tính cục bộ trong các QĐ => làm giảm chất lượng các QĐ quản lý của các bộ phận mang tính chiến lược khác nhau - Ko thu hút cấp quản lý thấp - Mất khả năng kiểm soát của cấp hơn vào quá trình RQĐ trên đối với cấp dưới => giảm sự sáng tạo, sự quan VD: Mỗi bộ phận trong tổ chức lại tâm và ủng hộ của cấp quản lý có các QĐ, các chính sách thấp hơn đối với các QĐ quản lý khác nhau, ko thống nhất 14/04/2014 Th.S Nguyễn Quang Huy 15
  16. Thuộc tính phân bổ quyền hạn giữa các cấp quản lý  Ủy quyền: là hành vi cấp trên trao cho cấp dưới một số quyền hạn để họ nhân danh mình thực hiện => chế độ trách nhiệm kép. 14/04/2014 Th.S Nguyễn Quang Huy 16
  17. Điều kiện để thực hiện ủy quyền hiệu quả 1) Người được ủy quyền phải là người hiểu biết công việc đó (có năng lực để làm) và trực tiếp làm việc đó (tránh ủy quyền lại) 2) Việc ủy quyền phải ko làm giảm trách nhiệm của người ủy quyền. Tức là vẫn phải theo dõi, kiểm tra quá trình thực hiện. 14/04/2014 Th.S Nguyễn Quang Huy 17
  18. Điều kiện để thực hiện ủy quyền hiệu quả 3) Gắn chặt quyền hạn – trách nhiệm – lợi ích trong quá trình thực hiện ủy quyền đối với cấp dưới  Quyền hạn để thực hiện trách nhiệm  Trách nhiệm để ko lạm dụng quyền hạn được giao  Lợi ích là động lực thúc đẩy cấp dưới t/hiện công việc được ủy quyền 4) Ủy quyền phải là sự tự giác  Cấp trên tự giác trao quyền cho cấp dưới, chấp nhận những giải pháp và quyết định của cấp dưới  Cấp dưới: tự giác, ko cảm thấy bị áp đặt trong quá trình thực hiện. 14/04/2014 Th.S Nguyễn Quang Huy 18
  19. Thuộc tính phân chia tổ chức thành các bộ phận  Cơ cấu tổ chức: Phân chia tổ chức thành các bộ phận  Cơ cấu tổ chức theo bộ phận: bao gồm các bộ phận mang tính độc lập tương đối, thực hiện những nhiệm vụ nhất định => Việc phân chia tổ chức theo bộ phận cho phép mở rộng hoạt động của tổ chức (khi quy mô tăng -> số lượng các bộ phận tăng và nhà quản lý vẫn kiểm soát được mọi hoạt động) 14/04/2014 Th.S Nguyễn Quang Huy 19
  20. Cơ cấu tổ chức theo bộ phận  Cơ cấu tổ chức trực tuyến (cơ cấu tổ chức đơn giản) - Đây là cơ cấu tổ chức đơn giản nhất trong đó có 1 cấp trên và một số cấp dưới. - Người lãnh đạo trực tiếp điều hành mọi việc và chịu hoàn toàn trách nhiệm về sự tồn tại của tổ chức. - Cơ cấu này chỉ phù hợp với các tổ chức nhỏ. 14/04/2014 Th.S Nguyễn Quang Huy 20
nguon tai.lieu . vn