Xem mẫu
- 27/08/2021
CHƯƠNG 4: QUẢN LÝ CUNG ỨNG DỊCH VỤ CÔNG
KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM, PHƯƠNG THỨC
CUNG ỨNG DỊCH VỤ CÔNG
NỘI
QUẢN LÝ CUNG ỨNG DỊCH VỤ HÀNH
CHÍNH CÔNG
DUNG
QUẢN LÝ CUNG ỨNG DỊCH VỤ SỰ
NGHIỆP CÔNG
63
Khái niệm về dịch vụ công
§ Dịch vụ công (DVC):
ü Những hoạt động phục vụ nhu cầu thiết yếu của XH và người dân;
ü Vì lợi ích chung của cộng đồng, của XH;
ü Do Nhà nước trực tiếp đảm nhận hoặc ủy quyền và tạo điều kiện
cho khu vực tư nhân thực hiện.
§ Khái niệm và phạm vi dịch vụ công sẽ biến đổi tùy thuộc vào bối cảnh
của mỗi quốc gia
64
32
- 27/08/2021
Phân loại dịch vụ công
§ Xét theo tính chất của dịch vụ công, chia thành:
ü Dịch vụ công mang tính thiết chế (cảnh sát, quân đội, hộ
tịch…),
ü Dịch vụ công mang tính XH (giáo dục, y tế, cứu trợ…),
ü Dịch vụ công mang tính kinh tế kỹ thuật (giao thông, viễn
thông, năng lượng…).
65
Phân loại dịch vụ công
§ Xét theo mục đích sử dụng của dịch vụ công, chia thành:
ü Dịch vụ hành chính công: hoạt động của cơ quan nhà nước để
giải quyết các công việc của các tổ chức và công dân theo
thẩm quyền hành chính – pháp lý được giao.
ü Dịch vụ sự nghiệp công: các hoạt động phục vụ nhu cầu cơ bản
để phát triển con người về vật chất và tinh thần.
ü Dịch vụ công ích: các dịch vụ cung cấp phúc lợi xã hội thiết yếu
cho người dân.
66
33
- 27/08/2021
Đặc điểm của dịch vụ công
§ DVC phục vụ lợi ích cộng đồng và nhu cầu của mọi công dân nhằm
đảm bảo sự công bằng và ổn định xã hội.
§ DVC có thể được cung cấp trực tiếp bởi Nhà nước, hoặc thông qua các
tổ chức hoặc cá nhân.
§ Việc cung cấp dịch vụ công không hoàn toàn theo cơ chế thị trường.
§ Dịch vụ công mang lại ngoại ứng tích cực.
§ Hầu hết các dịch vụ công không có tính cạnh tranh và không có tính
loại trừ.
67
Mô hình cung ứng dịch vụ công
1) Mô hình “Nhà nước cung ứng tài chính và Nhà nước tổ chức
cung ứng HH-DVC”.
2) Mô hình “Khu vực tư nhân cung ứng tài chính và tổ chức
cung ứng HH-DVC”.
3) Mô hình “Nhà nước và khu vực tư nhân cùng liên kết cung
ứng tài chính và cung ứng HH-DVC”.
4) Mô hình “lấp chỗ trống”.
68
34
- 27/08/2021
Mô hình Nhà nước cung ứng tài chính
và Nhà nước tổ chức cung ứng HH-DVC
§ Nhà nước đóng vai trò tuyệt đối trong việc tổ chức cung ứng HH-
DVC:
ü Xây dựng các kế hoạch, cân đối việc sản xuất,
ü Nguồn vốn NSNN tài trợ.
ü Chỉ định các DNNN tổ chức cung ứng.
69
Mô hình Nhà nước cung ứng tài chính
và Nhà nước tổ chức cung ứng HH-DVC
§ Ưu điểm:
ü Hoàn thành các kế hoạch, chỉ đạo đã được Nhà nước xây dựng
chi tiết trước đó
ü Đảm bảo mọi điều kiện cần thiết cho các hoạt động XH.
§ Hạn chế:
ü Gia tăng áp lực vốn đối với NSNN
ü Quá tải của Nhà nước trong việc cung ứng tất cả các HH-DVC
ü Chất lượng của các HH-DVC không được đảm bảo.
70
35
- 27/08/2021
Mô hình tư nhân cung ứng tài chính
và tổ chức cung ứng HH-DVC
• Tư nhân đầu tư và tổ chức cung ứng HH-DVC.
Nhà nước đóng vai trò điều tiết đảm bảo các doanh nghiệp khu vực
này có thể bù đắp chi phí sản xuất hoặc có lãi khi tham gia hoạt động
này.
ü Thuế suất
ü Các chính sách ưu đãi, khuyến khích hay trợ giá
ü Đặt hàng tư nhân.
71
Mô hình tư nhân cung ứng tài chính
và tổ chức cung ứng HH-DVC
• Ưu điểm:
ü Tối đa hóa vai trò của khu vực tư nhân
ü Cải thiện đáng kể chất lượng của các HH-DVC
ü Gia tăng hiệu quả sản xuất.
• Hạn chế:
ü Nhiều lĩnh vực tư nhân không làm.
ü Rủi ro.
72
36
- 27/08/2021
Mô hình nhà nước và tư nhân liên kết cung ứng tài chính
và tổ chức cung ứng HH-DVC
§ Nhà nước và khu vực tư nhân sẽ cùng hợp tác đầu tư và sản xuất
cung ứng HH-DVC.
§ 3 hình thức hợp tác:
ü Nhà nước cung ứng tài chính và khu vực tư nhân tổ chức cung
ứng HH-DVC
ü Khu vực tư nhân cung ứng tài chính và Nhà nước cung ứng HH-
DVC
ü Nhà nước và khu vực tư nhân cùng đầu tư vốn và cùng cung
ứng HH-DVC
73
Mô hình lấp chỗ trống
§ Hoạt động cung ứng DVC được thực hiện trên nguyên tắc, cái gì XH
làm được thì “Nhà nước sẽ chuyển giao”. Nhà nước chỉ đảm nhận
cung ứng các DVC cốt lõi mà không thể thay thế được.
ü Nhà nước cung ứng dịch vụ công cốt lõi
ü Tư nhân cung cấp dịch vụ công mở rộng
74
37
- 27/08/2021
Quản lý cung ứng dịch vụ công
§ Khái niệm: Là các hoạt động của Nhà nước để thiết lập môi trường
thể chế cho cung cấp dịch vụ công dựa trên các nhu cầu khách
quan của xã hội nhằm đạt được các mục tiêu cụ thể của nhà
nước, tạo nền tảng cho cung cấp dịch vụ công có hiệu quả phù
hợp với các mục tiêu của nhà nước.
§ Mục tiêu: bảo đảm sự công bằng, tính hiệu quả cũng như kiểm soát
chất lượng dịch vụ.
75
Nội dung quản lý cung ứng dịch vụ công
§ Tạo lập cơ sở pháp lý, đảm bảo sự ổn định và thúc đẩy sự phát triển
của hệ thống cung ứng dịch vụ công
§ Quy định tiêu chuẩn, định mức, chất lượng, giá, phí… của dịch vụ
công
§ Phân định đối tượng cung cấp dịch vụ công.
§ Xác định đối tượng chính sách xã hội thụ hưởng dịch vụ công để đảm
bảo công bằng.
§ Hỗ trợ, khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức ngoài
nhà nước tham gia cung ứng dịch vụ công
76
38
- 27/08/2021
QUẢN LÝ CUNG ỨNG DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG
§ Dịch vụ hành chính công: những dịch vụ liên quan đến hoạt động
thực thi pháp luật, không nhằm mục tiêu lợi nhuận, do cơ quan
nhà nước có thẩm quyền cung cấp cho tổ chức, cá nhân dưới hình
thức các loại giấy tờ có giá trị pháp lý trong các lĩnh vực mà cơ quan
nhà nước đó quản lý.
§ Mỗi dịch vụ hành chính công gắn liền với một thủ tục hành chính
để giải quyết hoàn chỉnh một công việc cụ thể liên quan đến tổ
chức, cá nhân.
77
Các loại dịch vụ hành chính công
§ Các hoạt động cấp giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
§ Hoạt động cấp đăng ký và giấy chứng nhận.
§ Hoạt động công chứng, chứng thực.
§ Hoạt động thu các khoản đóng góp vào ngân sách và các quỹ
của Nhà nước.
§ Các hoạt động giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân và xử lý
các vi phạm hành chính.
78
39
- 27/08/2021
Đặc trưng dịch vụ hành chính công
§ Dịch vụ hành chính công nhằm phục vụ cho hoạt động quản lý của
nhà nước.
§ Cung ứng dịch vụ hành chính công luôn gắn liền với thẩm quyền
mang tính quyền lực pháp lý.
§ Dịch vụ hành chính công là những hoạt động không vụ lợi, Nhà nước
trang trải chi phí thực hiện các hoạt động này bằng NSNN.
§ Mọi người dân có quyền bình đẳng trong việc tiếp nhận và sử dụng
các dịch vụ hành chính công với tư cách là đối tượng phục vụ của
chính quyền
79
Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng cung ứng
dịch vụ hành chính công
§ Môi trường chính trị, pháp lý
§ Thẩm quyền pháp lý, tổ chức bộ máy cung ứng dịch vụ hành chính
công và chất lượng nguồn nhân lực.
§ Yêu cầu của khách hàng.
§ Điều kiện về cơ sở vật chất, kỹ thuật để cung cấp dịch vụ hành
chính công.
§ Quy trình cung ứng dịch vụ hành chính công.
80
40
- 27/08/2021
Nội dung quản lý dịch vụ hành chính công
§ Xây dựng chiến lược và các chính sách, cơ chế về cung ứng dịch vụ
hành chính công
§ Phân cấp quản lý trong cung ứng dịch vụ công
§ Chỉ đạo, điều hành và kiểm tra, giám sát hoạt động cung ứng dịch
vụ hành chính công nhằm bảo đảm các mục tiêu của Nhà nước
§ Tạo môi trường để tăng cường tiếng nói của người dân đối với các
chính sách về dịch vụ hành chính công của Nhà nước
81
Nội dung quản lý dịch vụ hành chính công
§ Ban hành các cơ chế khuyến khích các cơ quan, đơn vị cung ứng cải
thiện chất lượng dịch vụ hành chính công.
§ Khuyến khích và thực hiện xã hội hoá các dịch vụ hành chính công.
§ Hỗ trợ trực tiếp cho người nghèo để tăng khả năng tiếp cận của họ
đến các dịch vụ công.
§ Quản lý, kiểm tra, giám sát hoạt động của các cơ sở ngoài nhà nước
cung ứng dịch vụ hành chính công.
82
41
- 27/08/2021
QUẢN LÝ CUNG ỨNG DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG
§ Dịch vụ sự nghiệp công là dịch vụ quyền và nghĩa vụ cơ bản của công
dân, phục vụ sự phát triển kinh tế - xã hội do nhà nước tổ chức cung
cấp cho nhân dân và cộng đồng xã hội.
§ Là các hoạt động phục vụ các nhu cầu cơ bản để phát triển con người
về thể chất và tinh thần.
83
DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG
§ DV sự nghiệp công được chia thành 3 nhóm căn cứ vào mức độ thiết
yếu của dịch vụ đối với người sử dụng:
ü Dịch vụ thiết yếu
ü Dịch vụ cơ bản
ü Dịch vụ khác (dịch vụ gia tăng)
84
42
- 27/08/2021
Đơn vị sự nghiệp công
§ Là tổ chức được thành lập theo quyết định của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền để cung cấp dịch vụ sự nghiệp công.
§ Đặc điểm của đơn vị sự nghiệp công:
ü Hoạt động theo nguyên tắc phục vụ xã hội.
ü Mục đích hoạt động: cung ứng dịch vụ hàng hóa công cộng, dịch
vụ sự nghiệp công.
ü Hoạt động bị chi phối bởi tư tưởng định hướng phát triển kinh
tế - xã hội trong từng giai đoạn.
ü Có nguồn thu hợp pháp từ hoạt động sự nghiệp, được sự bảo
trợ của Nhà nước
85
QLNN đối với dịch vụ sự nghiệp công
§ Xây dựng pháp luật về quản lý nhà nước đối với dịch vụ sự nghiệp
công và đơn vị sự nghiệp công;
§ Khuyến khích, tạo điều kiện, thiết lập môi trường hoạt động bình
đẳng, cạnh tranh cho các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh
tế tham gia cung cấp dịch vụ sự nghiệp công.
§ Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công theo ngành, lĩnh vực;
danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước;
§ Quy định về lộ trình tính giá, phí để đơn vị sự nghiệp công thực hiện
cung cấp DV sự nghiệp công
86
43
- 27/08/2021
QLNN về dịch vụ sự nghiệp công
§ Ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng trong các lĩnh vực
dịch vụ sự nghiệp công do Nhà nước quản lý;
§ Quy định về đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ cung ứng dịch vụ sự
nghiệp công.
§ Quy định tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ sự nghiệp công; cơ
chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng dịch vụ sự nghiệp
công, hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công.
87
QLNN về dịch vụ sự nghiệp công
§ Quy định trình tự, thủ tục thành lập, tổ chức lại, giải thể và điều kiện
tổ chức, hoạt động của đơn vị sự nghiệp công; sắp xếp, chuyển đổi
các đơn vị sự nghiệp công theo quy hoạch đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt; giao quyền tự chủ đối với các đơn vị sự nghiệp công
trực thuộc.
§ Quy định về chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công sang đơn vị sự nghiệp
ngoài công lập hoặc doanh nghiệp.
§ Ban hành cơ chế, chính sách khuyến khích xã hội hóa các hoạt động
dịch vụ sự nghiệp công.
§ Thanh tra, kiểm tra, xử phạt vi phạm trong hoạt động cung ứng dịch
vụ sự nghiệp công.
88
44
- 27/08/2021
Trách nhiệm của các cơ quan quản lý Nhà nước trong
quản lý các đơn vị cung cấp dịch vụ sự nghiệp công
§ Các bộ, cơ quan trung ương và UBNN tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương có trách nhiệm xây dựng, ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền
ban hành các văn bản:
ü Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng NSNN thuộc lĩnh vực quản lý
ü Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập cung cấp dịch vụ sự
nghiệp công.
ü Định mức kinh tế kỹ thuật chuyển ngành các dịch vụ sự nghiệp công do
nhà nước quản lý
ü Tiêu chí, tiêu chuẩn dịch vụ sự nghiệp công
ü Cơ chế đặt hàng, đấu thầu dịch vụ sự nghiệp công
89
CHƯƠNG 5: QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC
DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC
NỘI
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC
DNNN
DUNG
MÔ HÌNH QUẢN LÝ DNNN
90
45
nguon tai.lieu . vn