Xem mẫu
- Bài 8: Dự báo báo cáo tài chính
BÀI 8 DỰ BÁO BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Hướng dẫn học
Để học tốt bài này, sinh viên cần tham khảo các phương pháp học sau:
Học đúng lịch trình của môn học theo tuần, làm các bài luyện tập đầy đủ và tham gia
thảo luận trên diễn đàn.
Đọc tài liệu: Sách “Giáo trình Tài chính doanh nghiệp” (Dùng cho sinh viên trong
ngành), PGS.TS Lưu Thị Hương (chủ biên), Nxb ĐH Kinh tế Quốc dân, 2014.
Sinh viên làm việc theo nhóm và trao đổi với giảng viên trực tiếp tại lớp học hoặc
qua email.
Tham khảo các thông tin từ trang Web môn học.
Nội dung
Bài học này sẽ giới thiệu cho các bạn học viên thêm một nội dung quan trọng trong phân
tích tài chính doanh nghiệp: Các báo cáo tài chính dự báo, bao gồm các công tác lập các
báo cáo tài chính dự báo. Ngoài ra, bài học còn đưa ra một ứng dụng phân tích tài chính cụ
thể của công ty cổ phần bánh kẹo Kinh Đô để giúp người học tiếp cận với ví dụ cụ thể trong
phân tích tài chính doanh nghiệp.
Mục tiêu
Nắm được ý nghĩa của hoạt động dự báo tài chính đối với doanh nghiệp.
Thiết lập phương pháp, quy trình và cơ sở để lập dự báo báo cáo tài chính.
Vai trò của dự báo doanh thu cũng như dự báo kết quả kinh doanh, dự báo bảng cân đối
kế toán.
Các nội dung cơ bản trong dự báo ngân quỹ.
Biết cách lập báo cáo tài chính dự báo theo phương pháp tỷ phần doanh thu, phân tích
thống kê giá vốn và chi phí.
120 TXNHTC04_Bai8_v1.0015106229
- Bài 8: Dự báo báo cáo tài chính
Tình huống dẫn nhập
Tầm quan trọng của dự báo đối với hoạt động của doanh nghiệp
Cách đây gần 7 năm, vào tháng 5/2008, ông Arjun Murti, chuyên gia dầu lửa hàng đầu của
Goldman Sachs, từng dự báo trong 2 năm tiếp theo giá dầu sẽ lên đến 200 USD/thùng. 6 tháng
sau, giá dầu rớt xuống còn 34 USD/thùng. Nhiều doanh nghiệp đi theo dự báo này và nhận được
những tổn thất nặng nề, thậm chí phá sản với kế hoạch kinh doanh của mình. Những dự báo sai
lầm tương tự của tổ chức tài chính khổng lồ này là một trong những yếu tố quan trọng dẫn tới đại
khủng hoảng kinh tế 2008 – 2012. Người ta từng xem tổ chức này là một trong những “thủ phạm”
của đại suy thoái kinh tế.
1. Tầm quan trọng của công tác dự báo đối với kết quả hoạt động của doanh
nghiệp là gì?
2. Các yếu tố cần thiết nào giúp doanh nghiệp đưa ra được các dự báo với độ
chính xác cao?
TXNHTC04_Bai8_v1.0015106229 121
- Bài 8: Dự báo báo cáo tài chính
8.1. Khái niệm và ý nghĩa của dự báo báo cáo tài chính
Khái niệm: Trong tài chính doanh nghiệp, dự báo
tài chính là quá trình xem xét quá khứ, nhìn nhận
hiện tại và dự đoán tình hình tài chính của doanh
nghiệp trong tương lai đặt trong viễn cảnh nhất
định. Các dự báo này chủ yếu được thể hiện thông
qua các báo cáo tài chính dự báo của doanh nghiệp.
Ý nghĩa: Dự báo tính hình tài chính đóng vai trò
vô cùng quan trọng đối với hoạt động của doanh
nghiệp, giúp cho doanh nghiệp xác định được
hướng đi, và kiểm soát các hoạt động của doanh nghiệp để đạt được mục tiêu đề ra.
Với những thông tin công bố của một doanh nghiệp cũng những thông tin về ngành và
những giả thiết hợp lý, nhà quản lý doanh nghiệp cũng như nhà đầu tư cũng có thể
thiết lập dự báo tài chính cho doanh nghiệp, từ đó có cái nhìn sâu hơn, chi tiết hơn vào
năng lực hiện tại cũng như tiềm năng kinh doanh của doanh nghiệp. Ngoài ra đây
cũng là những thông số rất tốt cho các phân tích mở rộng về doanh nghiệp, cụ thể hơn
là về cổ phiếu, trái phiếu của doanh nghiệp.
8.2. Quy trình và căn cứ lập báo cáo tài chính dự báo
8.2.1. Quy trình lập dự báo báo cáo tài chính của doanh nghiệp
Quy trình lập kế hoạch tài chính có thể chia làm 3 giai đoạn như sau:
Giai đoạn 1: Thu thập và phân tích thông tin.
Cũng như các nội dung phân tích đã được trình bày trước đây, các thông tin dùng
để lập dự báo BCTC của doanh nghiệp được lấy từ bên ngoài cũng như bên trong
doanh nghiệp.
Các thông tin nội bộ doanh nghiệp chủ yếu nhất chính là các báo cáo tài chính
trong những kỳ gần đây (thông thường 3 – 5 năm), ngoài ra cũng cần thu thập các
thông tin khác như ngành nghề kinh doanh, quy mô, hệ thống nhân sự cũng như
chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp.
Các thông tin bên ngoài doanh nghiệp cũng đóng vai trò quan trọng trong công tác
dự báo như tinh hình kinh tế vĩ mô, tình hình của các doanh nghiệp trong ngành,
các chính sách của chính phủ…
Giai đoạn 2: Soạn thảo dự báo.
Trên cơ sở tài liệu thông tin thu thập được, bộ phận lập dự báo sẽ sử dụng những
phương pháp nhất định tiến hành và xác định dự báo sơ bộ về tình hình tài chính
của doanh nghiệp. Nội dung chính của giai đoạn này sẽ được trình bày chi tiết
trong các phần tiếp theo của bài học.
Giai đoạn 3: Hoàn chỉnh báo cáo tài chính dự báo, bao gồm các công đoạn:
o Xem xét kết quả tài chính dự tính với mục tiêu ban đầu.
o Xem xét mức độ hợp lý của những giả thiết kinh tế được dùng để dự đoán, phát
hiện những sai sót trong những thông tin hoặc những khiếm khuyết trong các
hoạt động.
122 TXNHTC04_Bai8_v1.0015106229
- Bài 8: Dự báo báo cáo tài chính
8.2.2. Những căn cứ chủ yếu lập dự báo tài chính
Để đưa ra được những dự báo tài chính có độ chính xác cao, doanh nghiệp cần chú
trọng nhiều đến các nguồn thông tin sau:
Kết quả phân tích đánh giá tình hình tài chính kỳ
trước: Nếu không có thay đổi nhiều về quy mô hoạt
động hay trang thiết bị máy móc, khoa học kỹ thuật
thì các thông số, tỉ lệ trong các báo cáo tài chính dự
báo sẽ tương tự như các báo cáo tài chính gần đây
của doanh nghiệp. Trong trường hợp doanh nghiệp
khác có thay đổi đáng kể về chiến lược hoạt động
thì chúng ta cũng căn cứ vào các kết quả kỳ trước
và dự báo về sự thay đổi sao cho phù hợp nhất.
Các chiến lược hay định hướng tài chính của doanh nghiệp. Đây là những thông
tin quan trọng để đánh giá dự báo các thông số tài chính của doanh nghiệp trong
kỳ, ví dụ doanh nghiệp có chiến lược quảng cáo mạnh trong kỳ tới để tăng doanh
số bán hàng, mở rộng quan hệ khách hàng hay thị phần, khi đó các dự báo về tình
hình doanh thu và chi phí quảng cáo của doanh nghiệp sẽ tăng lên. Do đó nhà lập
dự báo rất cần phải xem xét các yếu tố ảnh hưởng từ chiến lược hay định hướng tài
chính của doanh nghiệp trong kỳ tới.
Các chính sách, chế độ tài chính của Nhà nước đối với doanh nghiệp, và những
vấn đề liên quan trực tiếp đến môi trường kinh doanh của doanh nghiệp như các
luật thuế, chế độ khấu hao tài sản cố định, các thể lệ và quy chế vay vốn. Những
thông tin này cũng không thể thiếu trong quá trình lập dự báo của doanh nghiệp
bởi nó ảnh hưởng trực tiếp đến các thông số tài chính của doanh nghiệp trong kỳ
tới. Ví dụ nếu chính phủ quyết định hỗ trợ cho ngành sản xuất của doanh nghiệp
bằng các chính sách kích cầu hay đặt hạn ngạch, thuế quan đối với các sản phẩm
nhập khẩu thì doanh số của doanh nghiệp sẽ biến động, cụ thể là có sự tăng lên và
nhà lập dự báo cần nắm được điều này.
Những xu hướng diễn biến thay đổi trong môi trường kinh doanh mà trực tiếp là
môi trường tài chính như sự biến động của lãi suất, của thị trường chứng khoán, sự
phát triển của các Công ty cho thuê tài chính. Đây là những thông tin hữu ích giúp
các nhà dự báo đánh giá được khả năng huy động vốn và cơ cấu vốn của doanh
nghiệp trong thời gian tới. Ví dụ lãi suất có xu hướng tăng sẽ khiến cho chi phí
huy động vốn của doanh nghiệp tăng lên và làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp.
8.3. Phương pháp lập dự báo báo cáo tài chính doanh nghiệp
Các bước tiến hành lập dự báo Báo cáo tài chính theo phương pháp tỉ lệ phần trăm
trên doanh thu:
Xác định tỉ lệ tăng trưởng doanh thu.
Xác định các chỉ tiêu biến đổi theo doanh thu.
Dự báo báo cáo kết quả kinh doanh.
Dự báo bảng cân đối kế toán và xác định nhu cầu vốn bổ sung.
Điều chỉnh dự báo.
Dự báo báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
TXNHTC04_Bai8_v1.0015106229 123
- Bài 8: Dự báo báo cáo tài chính
8.4. Lập dự báo báo cáo kết quả kinh doanh
Lập dự báo Báo cáo kết quả kinh doanh gồm 3 bước sau:
Bước 1: Dự báo doanh thu.
Bước 2: Dự kiến tỷ lệ các chi phí trên doanh thu bằng cách xác định tỷ lệ chi phí
trên doanh thu của kỳ trước, từ đó có thể điều chỉnh thích hợp dự kiến cho kỳ này.
Bước 3: Trên cơ sở xác định các yếu tố trên, dự kiến sơ bộ Bảng kết quả kinh doanh.
8.4.1. Dự báo doanh thu
Tầm quan trọng của dự báo doanh thu
Dự báo doanh thu là vấn đề cực kỳ quan trọng, bởi
lẽ doanh thu là điểm khởi đầu chi phối hầu hết các
vấn đề tài chính và các hoạt động khác của doanh
nghiệp. Do vậy để tiến hành lập các báo cáo tài
chính dự báo thì trước tiên doanh nghiệp phải đưa
ra dự báo về doanh thu trong kỳ tới của doanh
nghiệp sao cho chính xác nhất, như đã nói dự báo
doanh thu cần tham khảo nhiều thông tin cả bên
trong và bên ngoài doanh nghiệp và đây là công
việc không hề đơn giản, nếu thị trường mở rộng hơn nhiều so với dự báo doanh
nghiệp có thể đối mặt với việc mất thị phần và khách hàng do lượng dự trữ hàng
hóa thấp, ngược lại nếu dự báo quá lạc quan về doanh thu có thể khiến cho doanh
nghiệp tồn đọng quá nhiều hàng hóa gây lãng phí nguồn lực của doanh nghiệp.
Những yếu tố cần xem xét trong dự báo doanh thu
Dự báo doanh thu là vấn đề phức tạp, chịu tác động của nhiều yếu tố như:
o Triển vọng của nền kinh tế
Sức mạnh của nền kinh tế có ảnh hưởng quan trọng tới kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp. Nhiều doanh nghiệp do tiến hành dự báo sai về triển vọng của
nền kinh tế trong tương lai nên đưa ra các số liệu về dự báo doanh số của
doanh nghiệp không chính xác, điều này khiến cho doanh nghiệp gặp nhiều
khó khăn khi tiến hành hoạt động quản lý của mình dựa vào các số liệu dự
báo đó.
o Thị phần và khả năng cạnh tranh
Đây cũng là nội dung quan trọng khi đưa ra dự báo doanh thu của doanh
nghiệp, có nhiều yếu tố có thể ảnh hưởng đến thị phần của hãng hay doanh số
của hãng như sự gia nhập của các hãng mới với giá thấp hơn khiến cho doanh
số dự báo trong kỳ tới của doanh nghiệp sụt giảm.
o Chính sách giá cả
Chính sách giá cả cũng ảnh hưởng đến kết quả dự báo doanh thu của doanh
nghiệp, việc doanh nghiệp tiến hành giảm giá sản phẩm để chiếm lĩnh thị
trường hay gia tăng khả năng cạnh tranh cũng đẩy doanh số bán hàng của
doanh nghiệp lên, ngược lại việc tăng giá để bù đắp các chi phí tăng lên cũng
sẽ khiến cho doanh thu của doanh nghiệp sụt giảm.
124 TXNHTC04_Bai8_v1.0015106229
- Bài 8: Dự báo báo cáo tài chính
o Chính sách marketing và chính sách tín dụng thương mại với khách hàng
Chính sách bán hàng trả chậm của doanh
nghiệp cũng là một yếu tố cần xem xét khi
dự báo tình hình doanh thu của doanh
nghiệp. Nếu doanh nghiệp theo đuổi chính
sách tín dụng thả lỏng, kéo dài thời gian
chậm thanh toán cho khách hàng sẽ tăng khả
năng bán hàng của doanh nghiệp và ngược lại chính sách tín dụng thắt chặt sẽ
khiến cho doanh số giao dịch với doanh nghiệp giảm xuống.
o Yếu tố lạm phát, chính sách của chính phủ
Những yếu tố của nền kinh tế vĩ mô cũng như các chính sách khuyến khích hay
hạn chế của chính phủ đối với sản phẩm trong ngành cũng có tác động không
nhỏ đến doanh thu của doanh nghiệp và để đưa ra được các dự báo chính xác
cao thì không thể bỏ qua các nội dung này.
Cách thức dự báo doanh thu
Dự báo doanh thu cần bắt đầu từ việc xem xét đánh giá tình hình thực hiện doanh
thu của doanh nghiệp trong những thời kỳ trước đó, thông thường, xem xét doanh
thu trong khoảng từ 3 – 5 năm trước đó.
Cần phân tích đánh giá mức độ tăng giảm doanh thu và nguyên nhân dẫn đến sự
tăng giảm đó trên cơ sở đó xác định tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm của
doanh thu.
Tính toán, xem xét tốc độ tăng trưởng của thời kỳ đã qua và dự kiến cho kỳ sắp tới
cho từng loại sản phẩm. Trên cơ sở đó, tập hợp đánh giá và điều chỉnh để đưa ra
dự báo doanh thu của toàn bộ doanh nghiệp.
Ví dụ về lập dự báo doanh thu của doanh nghiệp.
Lập dự báo doanh thu của doanh nghiệp TLC 2012 với các thông tin về báo cáo
KQKD 2011 và dự báo giá sản phẩm năm 2012 như sau: Giá bán sản phẩm tăng
đối với mô hình sản xuất X và Y lần lượt là $20 lên $25 và $40 lên $50. Sự tăng
giá bán này là cần thiết đối với doanh nghiệp để bù đắp sự tăng lên về chi phí
lương, nguyên vật liệu và chi phí sản xuất chung.
Báo cáo kết quả kinh doanh của TLC 2011
Đơn vị: $
Doanh thu
Mô hình X (1.000sp, giá 20$/sp) 20.000
Mô hình Y (2.000sp, giá 40$/sp) 80.000
Tổng doanh thu 100.000
Giá vốn hàng bán
Lương 28.500
Vật liệu A 8.000
Vật liệu B 5.500
Chi phí sản xuất chung 38.000
TXNHTC04_Bai8_v1.0015106229 125
- Bài 8: Dự báo báo cáo tài chính
Tổng giá vốn hàng bán 80.000
Lợi nhuận gộp 20.000
Chi phí hoạt động 10.000
Lợi nhuận hoạt động 10.000
Chi phí lãi vay 1.000
Lợi nhuận trước thuế 9.000
Thuế TNDN (15%) 1.350
Lợi nhuận sau thuế 7.650
Trả cổ tức cho cổ đông thường 4.000
Lợi nhuận giữ lại 3.650
Từ các số liệu trên ta tiến hành lập dự báo doanh thu của doanh nghiệp TLC bao
gồm sản phẩm X và sản phẩm Y, cụ thể kết quả như sau:
Dự báo doanh thu TLC 2012
Sản lượng tiêu thụ
Mô hình X 1.500
Mô hình Y 1.950
Doanh thu
Mô hình X ($25/sp) 37.500
Mô hình Y ($50/sp) 97.500
Tổng doanh thu 135.000
8.4.2. Dự kiến tỷ lệ các chi phí trên doanh thu
Sau khi tiến hành dự báo doanh thu năm tới, doanh nghiệp cần xác định tỷ phần (%)
của các chi phí (chi phí giá vốn hàng bán, chi phí hoạt động và chi phí lãi vay…) với
doanh thu dự báo. Thông thường các tỷ số này được tính toán dựa vào các tỷ phần
trong những báo cáo tài chính của kỳ trước.
Ví dụ: Với doanh nghiệp TLC, từ báo cáo KQKD của doanh nghiệp năm 2011, ta xác
định được các tỉ số như sau:
Giá vốn hàng bán 80.000
= = 80%
Doanh thu 100.000
Chi phí lãi vay 1.000
= = 1%
Doanh thu 100.000
Chi phí hoạt động 10.000
= = 10%
Doanh thu 100.000
126 TXNHTC04_Bai8_v1.0015106229
- Bài 8: Dự báo báo cáo tài chính
8.4.3. Lập dự báo báo cáo kết quả kinh doanh
Trên cơ sở xác định được các dự báo về doanh thu và chi phí trên, nhà dự báo sẽ tiến
hành lập dự kiến sơ bộ Bảng kết quả kinh doanh dự báo.
Ví dụ: Dự báo BCKQKD công ty TLC năm 2012
Báo cáo kết quả kinh doanh dự báo của TLC 2012
Đơn vị: $
Doanh thu 135.000
Giá vốn hàng bán (80% doanh thu) 108.000
Lợi nhuận gộp 27.000
Chi phí hoạt động (10% doanh thu) 13.500
Lợi nhuận hoạt động 13.500
Chi phí lãi vay (1% doanh thu) 1.350
Lợi nhuận trước thuế 12.150
Thuế thu nhập doanh nghiệp (15%) 1.823
Lợi nhuận sau thuế 10.328
Trả cổ tức 4.000
Lợi nhuận giữ lại 6.328
8.5. Lập bảng cân đối kế toán dự báo
Khi tiến hành dự báo bảng cân đối kế toán, cần quan chú ý các nội dung chính sau:
8.5.1. Dự kiến nhu cầu tài sản tăng thêm
Lập dự báo Bảng cân đối kế toán theo tỉ lệ phần trăm trên doanh thu dựa trên cơ sở
nguyên lý mối liên hệ giữa doanh thu và tài sản, tài sản và nguồn tài trợ để cân đối
với nhu cầu.
Để tăng doanh thu đòi hỏi phải gia tăng tài sản tương ứng tạo ra nền tảng cho việc
tăng doanh thu.
Tài sản lưu động nhìn chung thay đổi tương ứng với doanh thu: Khi có sự biến
động về doanh thu thì thông thường lập tức kéo theo sự biến động vốn bằng tiền,
khoản phải thu và hàng tồn kho.
Tài sản cố định sẽ không nhất thiết phải thay đổi tương ứng với tốc độ tăng doanh
thu (đặc biệt là khi công ty hoạt động chưa huy động tối đa công suất năng lực sản
xuất hiện có).
8.5.2. Dự báo về nguồn tài trợ và cân đối với nhu cầu
Khi tài sản tăng lên thì nợ và vốn chủ sở hữu cũng tăng lên. Số tài sản tăng thêm sẽ
được tài trợ bằng những phương thức nhất định.
TXNHTC04_Bai8_v1.0015106229 127
- Bài 8: Dự báo báo cáo tài chính
Số vốn thiếu hụt trước tiên sẽ được bù đắp bởi các khoản phải trả nhà cung cấp và
các khoản nợ phải trả khác phát sinh tự động có tính chất chu kỳ.
Nếu vẫn chưa đủ, số vốn thiếu hụt đó sẽ được tài trợ từ nguồn vốn bên ngoài bằng
cách vay vốn hoặc phát hành thêm cổ phiếu thường bán ra công chúng… tùy thuộc
vào các chiến lược tài trợ của doanh nghiệp.
8.5.3. Ví dụ về bảng cân đối kế toán dự báo
Những giả thuyết sử dụng để dự báo bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp TLC 2012:
Tiền mặt tối thiểu là $6.000.
Chứng khoán thanh khoản không thay đổi $4.000.
Phải thu dựa trên DT bán hàng TB trong 45 ngày là: 45/360 × 135.000 = $16.875.
Hàng tồn kho: $16.00 trong đó NVL: 25% (~$4.000), thành phẩm: 75% (~$12.00).
Nguyên giá máy móc thiết bị mới: $20.000. Tổn khấu hao trong năm $8.000.
Giá trị còn lại của tài sản cố định cũ là $ 51.000.
Các khoản mua trong năm tới ước tính = 30% DT hàng năm: 30% × 135.00 = $40.500.
Khoản phải trả: 72/360 × 40.500 = $8.100.
Khoản thuế phải trả ước tính một quý là: 1.823/4 = $455.
Giấy tờ có giá phải trả là $8.300.
Nợ ngắn hạn khác không thay đổi, duy trì ở mức $3.400.
Nợ dài hạn và cổ phiếu thường không đổi, tương ứng là $18.000 và $30.000.
Doanh nghiệp không thu hồi và không phát hành thêm trái phiếu và cổ phiếu.
Lợi nhuận giữ lại sẽ tăng thêm $6.327, từ $23.000 năm 2011 lên $29.327 năm 2012.
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN DỰ BÁO CỦA TLC NĂM 2012
Tài sản Nguồn vốn
Tiền 6.000 Phải trả 8.100
Chứng khoán thanh khoản 4.000 Thuế phải nộp 455
Hàng tồn kho 16.875 Giấy tờ có giá phải trả 8.300
Nguyên vật liệu 4.000 Nợ ngắn hạn khác 3.400
Thành phẩm 12.000 Tổng nợ ngắn hạn 20.255
Tổng hàng tồn kho 16.000 Nợ dài hạn 18.000
Tổng tài sản ngắn hạn 42.875 Vốn chủ sở hữu
Tài sản cố định ròng 63.000 Cổ phiếu thường 30.000
Lợi nhuận giữ lại 29.327
Tổng nợ và VCSH 97.582
Vốn cần bổ sung 8.293
Tổng tài sản 105.875 Tổng nguồn vốn 105.875
128 TXNHTC04_Bai8_v1.0015106229
- Bài 8: Dự báo báo cáo tài chính
8.6. Lập dự báo ngân quỹ
Sau khi có được dự báo sơ bộ về Báo cáo kết quả kinh doanh và bảng Cân đối kế toán,
chúng ta tiếp tục thực hiện lập dự báo ngân quỹ để phục vụ công tác quản lý dòng tiền
hiệu quả, dự báo ngân quỹ tiền hành thông qua các báo cáo chi tiết sau:
Dự báo dòng tiền vào.
Dự báo dòng tiền ra.
Dự báo dòng tiền ròng, tiền cuối kỳ, nguồn tài trợ, thặng dư tiền.
Bảng đánh giá ngân quỹ.
8.6.1. Dự báo dòng tiền vào
Dòng tiền vào bao gồm toàn bộ các khoản thu tiền trong một giai đoạn tài chính
nhất định của doanh nghiệp (doanh thu bằng tiền, tập hợp khoản phải thu và số thu
tiền khác…).
Ví dụ: Xác định ngân quỹ cho Doanh nghiệp TLC tháng 10, 11, 12. Có các thông tin sau:
Doanh thu của doanh nghiệp tháng 8 và 9 lần lượt là $100.000 và $200.000.
Doanh thu dự báo tháng 10, 11, 12 là $400.000, $300.000 và $200.000. 20%
doanh thu thu được bằng tiền mặt, 80% phải thu (trong đó, 50% và 30% phải thu
thu được bằng tiền sau 1 tháng và 2 tháng).
Nợ xấu (không thể thu hồi) giả định là không có.
Tháng 12, doanh nghiệp nhận được $30.000 cổ tức từ các khoản góp vốn. Dòng
tiền vào dự kiến như sau:
Dòng tiền vào dự kiến của doanh nghiệp TLC
Đơn vị: $
Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12
Dư báo doanh thu 100 200 400 300 200
Doanh thu bằng tiền 20 40 80 60 40
Thu khoản phải thu bằng tiền
Sau 1 tháng 50 100 200 150
Sau 2 tháng 30 60 120
Các khoản thu khác 30
Tổng dòng tiền vào 210 320 340
8.6.2. Dự báo dòng tiền ra
Dòng tiền ra là toàn bộ tiền thực chi ra của doanh nghiệp trong một giai đoạn tài chính
nhất định (chi mua nguyên vật liệu, chi lương nhân viên, chi nộp thuế…).
Ví dụ: Doanh nghiệp TLC thu thập thông tin cần thiết để chuẩn bị cho kế hoạch chi
tiêu bằng tiền cho tháng 10, 11 và 12 như sau:
Chi phí mua sắm bằng 70% doanh thu. Trong đó, 10% chi bằng tiền, 70% trả chậm
một tháng, 20% còn lại trả chậm 2 tháng.
Chi tiền thuê là $5.000, trả hàng tháng.
TXNHTC04_Bai8_v1.0015106229 129
- Bài 8: Dự báo báo cáo tài chính
Lương và khoản trích theo lương ước tính bằng 10% doanh thu/ tháng, tương
đương với $8.000.
Trả thuế phải trả vào tháng 12 là $25.000.
Chi phí mua sắm tài sản cố định mới trong tháng 11 là $130.000, trả ngay trong tháng.
Chi trả lãi vay trong tháng 12 là $10.000.
Chi trả cổ tức trong tháng 10 là $20.000.
Trả gốc nợ vay trong tháng 12 là $20.000.
Dòng tiền vào dự kiến của doanh nghiệp TLC (2012)
Đơn vị: $
Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12
Chi phí mua sắm (70% doanh thu) 70 140 280 210 140
Chi mua sắm (10%) 7 14 28 21 14
Chi khoản phải trả tới hạn
Sau 1 tháng (70%) 49 98 196 147
Sau 2 tháng (20%) 14 28 56
Chi thuế ngoài 5 5 5
Chi lương và khoản theo lương 48 38 28
Chi thuế 25
Chi mua tài sản cố định mới 130
Chi lãi vay 10
Chi cổ tức 20
Chi khác 20
Tổng dòng tiền vào 213 418 305
8.6.3. Dự báo dòng tiền ròng, tiền cuối kỳ, nguồn tài trợ, thặng dư tiền
Dựa trên số liệu về dòng tiền vào và dòng tiền ra, doanh nghiệp dự báo dòng tiền
ròng, từ đó cùng với số dư tiền cuối kỳ và nhu cầu tiền tối thiểu của mình, doanh
nghiệp lập dự báo lượng tiền thiếu hụt hoặc thặng dư.
Nếu tiền cuối kỳ của doanh nghiệp nhỏ hơn nhu cầu tiền tối thiếu thì doanh nghiệp
cần huy động nguồn tài trợ. Tài trợ vốn phổ biến đối với lượng tiền thiếu hụt của
doanh nghiệp là phát hành giấy tờ có giá ngắn hạn.
Nếu ngược lại, doanh nghiệp thặng dư tiền. Lượng tiền thặng dư này giả định được
đầu tư cho tính thanh khoản, đầu tư ngắn hạn, trả lãi, hoặc đầu tư chứng khoán
thanh khoản.
130 TXNHTC04_Bai8_v1.0015106229
- Bài 8: Dự báo báo cáo tài chính
Dự báo ngân quỹ của doanh nghiệp TLC (2012)
Đơn vị: $
Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12
Tổng dòng tiền vào 210 320 340
Tổng dòng tiên ra 213 418 305
Dòng tiền ròng –3 – 98 35
Tiền đầu kỳ 50 47 –51
Tiền cuối kỳ 47 –51 –16
Nhu cầu tiền tối thiểu 25 25 25
Thâm hút tiền cần tài trợ (bán
– – 76 – 41
các giấy tờ ngắn hạn)
Thặng dư vốn (mua chứng
22 – –
khoán thanh khoản)
8.6.4. Đánh giá ngân quỹ
Ngân sách vốn cung cấp cho doanh nghiệp những số liệu cho thấy khi nào doanh
nghiệp bị thiếu hụt hoặc thặng dư thông qua kết quả dự báo hàng tháng. Số liệu hàng
tháng dựa trên số tiền tối thiểu cần thiết và được trình bày trong tổng số dư tiền cuối
kỳ mỗi tháng.
Dự báo đánh giá ngân sách vốn của TLC (2012)
Đơn vị: $
Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12
Tiền 25 25 25
Chứng khoán thanh khoản 22 0 0
Giấy tờ phải trả ngắn hạn 0 76 41
8.7. Ứng dụng phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tài chính doanh nghiệp bánh kẹo Kinh Đô.
Số liệu: báo cáo tài chính doanh nghiệp các năm giai đoạn 2010 đến 2014.
Các chỉ số trung bình ngành thực phẩm giai đoạn 2010 đến 2014.
Lưu ý:
Ứng dụng phân tích tài chính của công ty Kinh Đô chủ yếu dựa vào các nội dung phân
tích tài chính đã được trình bày trong các bài học trước đó, các bạn sinh viên có thể
tham khảo thêm để nắm được cách tính và thiết lập các chỉ số và các nội dung phân
tích này.
TXNHTC04_Bai8_v1.0015106229 131
- Bài 8: Dự báo báo cáo tài chính
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN 2014 2013 2012 2011 2010
Tài Sản
Tài sản ngắn hạn
Tiền và các khoản
2.467.178 1.958.065 829.459 967.330 672.316
tương đương tiền
Các khoản đầu tư tài chính
N/A 39.480 237.483 373.770 161.660
ngắn hạn
Các khoản phải thu ngắn hạn 784.031 859.893 882.114 724.911 1.018.355
Hàng tồn kho 333.740 303.698 316.606 398.032 434.328
Tài sản ngắn hạn khác 39.082 47.817 23.720 94.489 42.877
TỔNG TÀI SẢN NGẮN HẠN 4.324.132 3.208.952 2.289.383 2.558.533 2.329.537
Các khoản phải thu dài hạn N/A N/A 300 345 612
Tài sản cố định 1.613.383 1.371.192 1.451.930 1.431.033 937.725
(Giá trị hao mòn lũy kế) –1.091.499 –939.212 –828.378 –708.445 –572.940
Bất động sản đầu tư 18.872 21.445 24.018 26.592 29.165
Các khoản đầu tư tài chính
1.480.146 1.272.100 1.271.100 1.255.715 1.209.978
dài hạn
Tổng tài sản dài hạn khác 158.718 178.235 128.053 143.692 104.720
Lợi thế thương mại 280.627 326.322 349.921 393.512 428.128
TỔNG TÀI SẢN 7.875.877 6.378.246 5.514.704 5.809.421 5.039.864
Nguồn vốn
Nợ Phải Trả
Nợ ngắn hạn 1.535.881 1.265.590 1.353.060 1.783.560 1.033.997
Nợ dài hạn 52.304 229.440 116.271 175.915 151.454
Tổng Nợ 1.588.185 1.495.030 1.469.331 1.959.475 1.185.452
Nguồn Vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu 6.186.608 4.881.644 4.010.274 3.814.673 3.738.215
Tổng Nguồn Vốn chủ sở hữu 6.186.608 4.881.644 4.010.274 3.814.673 3.738.215
Lợi ích của cổ đông thiểu số 101.083 1.572 35.100 35.273 116.198
TỔNG NGUỒN VỐN 7.875.877 6.378.246 5.514.704 5.809.421 5.039.864
132 TXNHTC04_Bai8_v1.0015106229
- Bài 8: Dự báo báo cáo tài chính
Báo cáo Kết Quả
Kinh Doanh 2014 2013 2012 2011 2010
các năm
Doanh Thu Thuần 4.952.663 4.560.598 4.285.797 4.246.886 1.933.634
Giá Vốn Hàng Bán 2.806.831 2.584.485 2.416.752 2.573.746 1.248.244
Lợi Nhuận Gộp 2.145.832 1.976.114 1.869.046 1.673.140 685.390
Chi phí
hoạt động
Chi phí tài chính 26.185 73.517 190.340 180.680 242.453
Trong đó:
20.732 43.392 94.370 117.213 42.458
Chi phí lãi vay
Chi phí bán hàng 1.214.613 996.843 958.733 943.674 347.589
Chi phí quản lý
417.539 395.953 343.004 331.706 141.635
doanh nghiệp
Tổng Chi phí
1.658.337 1.466.313 1.492.077 1.456.060 731.677
hoạt động
Tổng doanh thu
hoạt động 144.327 113.135 133.282 127.493 663.953
tài chính
Lợi nhuận thuần từ
631.823 622.935 510.250 344.573 617.667
hoạt động kinh doanh
Lợi nhuận khác 31.136 –4.317 –20.322 –2.285 21.364
Tổng lợi nhuận
kế toán 662.958 618.618 489.928 349.181 673.993
trước thuế
Chi phí lợi nhuận
Chi phí thuế
121.011 118.676 131.641 87.310 110.883
TNDN hiện hành
Chi phí thuế
4.823 7.149 857 –16.765 –15.502
TNDN hoãn lại
Lợi ích của cổ
679 –1.077 3.485 5.083 56.040
đông thiểu số
Tổng Chi phí
126.513 124.748 135.983 75.628 151.421
lợi nhuận
Lợi nhuận sau thuế
thu nhập 536.445 493.870 353.945 273.552 522.572
doanh nghiệp
Khối Lượng 255.161.141 165.030.369 158.429.369 118.025.625 100.243.402
Giá Cuối Kỳ 48,8 40,1 30,3 15,4 29,5
EPS 2.307 1.948.10 1.408.20 1.096.70 2.058.60
PE 21,2 13,3 13,4 6,5 5,6
Giá Sổ Sách 24,2 19,1 15,7 14,9 14,7
TXNHTC04_Bai8_v1.0015106229 133
- Bài 8: Dự báo báo cáo tài chính
Báo cáo Lưu Chuyển Tiền tệ
2010 2011 2012 2013 2014
– Gián tiếp
Lưu chuyển tiền từ hoạt
động kinh doanh
1. Lợi nhuận trước thuế 673.993 349.181 489.928 618.618 662.958
Điều chỉnh
2. –481.984 238.291 266.290 165.167 82.229
cho các khoản
– Khấu hao TSCĐ 86.996 201.422 215.149 230.053 228.178
– Các khoản dự phòng 86.227 37.875 11.014 –7.383 –3.646
– Lợi nhuận thuần từ đầu
tư vào công ty liên kết
– Xóa sổ tài sản cố định
(thuần)
– Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá
–1.543 –2.782 2.258 1.089
hối đoái
– Lãi, lỗ từ thanh lý TSCĐ
– Lãi, lỗ từ hoạt động
–697.750 –116.677 –51.460 –103.153 –164.124
đầu tư
– Lãi tiền gửi
– Thu nhập lãi
– Trong đó: Chi phí lãi vay 42.542 117.213 94.370 43.392 20.732
– Các khoản chi trực tiếp
từ lợi nhuận
Lợi nhuận từ hoạt động
3. kinh doanh trước thay đổi 192.009 587.472 756.218 783.785 745.187
vốn lưu động
– Tăng, giảm các khoản
40.725 368.476 64.968 70.707 256.736
phải thu
– Tăng, giảm hàng tồn kho –54.295 35.274 75.710 6.332 –27.542
– Tăng, giảm các khoản
phải trả (Không kể lãi vay
–788.888 137.987 –94.402 51.057 223.308
phải trả, thuế thu nhập
doanh nghiệp phải nộp)
– Tăng giảm chi phí
6.162 –31.097 24.994 21.822 4.102
trả trước
– Tăng giảm tài sản ngắn
hạn khác
– Tiền lãi vay phải trả –41.830 –114.191 –96.483 –44.440 –21.282
– Thuế thu nhập doanh
–165.742 –81.712 –77.403 –181.490 –133.990
nghiệp đã nộp
– Tiền thu từ hoạt động
95.628 6.453 6.232 2.142
kinh doanh
– Tiền chi khác từ hoạt
–8.654 –64.726 –9.706 –39.495 –26.597
động kinh doanh
Lưu chuyển tiền thuần từ
–820.515 933.112 650.348 674.509 1.022.063
hoạt động kinh doanh
134 TXNHTC04_Bai8_v1.0015106229
- Bài 8: Dự báo báo cáo tài chính
Báo cáo Lưu Chuyển Tiền tệ
2010 2011 2012 2013 2014
– Gián tiếp
Lưu chuyển tiền
từ hoạt động đầu tư
Tiền chi để mua sắm, xây
1 dựng TSCĐ và các tài sản –62.315 –326.069 –222.818 –179.465 –68.551
dài hạn khác
Tiền thu từ thanh lý,
2 2.945 5.422 7.788 7.168 34.756
nhượng bán TSCĐ
Tiền chi cho vay, mua các
3 công cụ nợ của các đơn –574.980 –1.133.598 –2.773.200 –2.410.500 –286.000
vị khác
Tiền thu hồi cho vay, bán
4 lại các công cụ nợ của 1.001.623 856.510 2.851.929 2.592.419 321.700
đơn vị khác
Đầu tư góp vốn vào công
5
ty liên doanh liên kết
6 Chi đầu tư ngắn hạn
Tiền chi đầu tư góp vốn
7 –603.500 –594.742 –258.883 –1.000 –1.588.517
vào đơn vị khác
Tiền thu hồi đầu tư góp
8 853.000 162.925 111.288 32.504 13.803
vốn vào đơn vị khác
9 Lãi tiền gửi đã thu 77.595
Tiền thu lãi cho vay
10 Cổ tức và lợi nhuận 84.109 24.297 30.505 48.790 490.438
được chia
Tiền chi mua lại phần vốn
11
góp của các cổ đông thiểu
Lưu chuyển tiền thuần từ
778.478 –1.005.255 –253.392 89.916 –1.082.371
hoạt động đầu tư
Lưu chuyển tiền
từ hoạt động tài chính
Tiền thu từ phát hành cổ
1 phiếu, nhận vốn góp của 33.649 693.154 696.877 1.820.237
chủ sở hữu
Tiền chi trả vốn góp cho
các chủ sở hữu, mua lại
2 –15.219 –501.376 –483.844
cổ phiếu của doanh
nghiệp đã phát hành
Tiền vay ngắn hạn, dài
3 883.577 1.914.616 2.102.839 1.603.649 1.091.009
hạn nhận được
4 Tiền chi trả nợ gốc vay –1.065.452 –1.390.498 –2.517.380 –1.618.069 –1.479.176
Tiền chi trả nợ thuê
5
tài chính
Tiền chi khác từ hoạt động
6
tài chín
7 Tiền chi trả từ cổ phần hóa
Cổ tức, lợi nhuận đã trả
8 –122.784 –143.195 –315.253 –318.259 –378.106
cho chủ sở hữu
TXNHTC04_Bai8_v1.0015106229 135
- Bài 8: Dự báo báo cáo tài chính
Báo cáo Lưu Chuyển Tiền tệ
2010 2011 2012 2013 2014
– Gián tiếp
Vốn góp của các cổ đông
9 200 –920
thiểu số vào các công ty con
Chi tiêu quỹ phúc lợi
10
xã hội
Lưu chuyển tiền thuần từ
–271.010 365.704 –537.818 364.199 569.200
hoạt động tài chính
Lưu chuyển tiền thuần
–313.047 293.561 –140.861 1.128.624 508.892
trong kỳ
Tiền và tương đương tiền
984.611 672.316 967.330 829.459 1.958.065
đầu kỳ
Ảnh hưởng của thay đổi
tỷ giá hối đoái quy đổi 752 1.453 2.990 –18 221
ngoại tệ
Tiền và tương đương tiền
672.316 967.330 829.459 1.958.065 2.467.178
cuối kỳ
8.7.1. Phân tích tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty KDC
Bảng xu hướng tài sản nguồn vốn của công ty KDC giai đoạn 2010 – 2014 (Năm gốc 2010)
Tài sản 2013 2012 2011 2010 Nguồn Vốn 2014 2013 2012 2011 2010
Tài sản ngắn hạn Nợ Phải Trả
Tiền và các khoản Nợ ngắn
2,91 1,23 1,44 1 1,49 1,22 1,31 1,72 1
tương đương tiền hạn
Các khoản đầu tư TC
0,24 1,47 2,31 1 Nợ dài hạn 0,35 1,51 0,77 1,16 1
ngắn hạn
Các khoản phải thu
0,84 0,87 0,71 1 Tổng Nợ 1,34 1,26 1,24 1,65 1
ngắn hạn
Hàng tồn kho 0,70 0,73 0,92 1
Tài sản ngắn hạn khác 1,12 0,55 2,20 1
Tổng tài sản ngắn hạn 1,38 0,98 1,10 1
Các khoản phải thu
0,00 0,49 0,56 1
dài hạn
Tài sản cố định 1,46 1,55 1,53 1 Nguồn Vốn chủ sở hữu
(Giá trị hao mòn Vốn chủ
1,64 1,45 1,24 1 1,65 1,31 1,07 1,02 1
lũy kế) sở hữu
Bất động sản đầu tư 0,74 0,82 0,91 1
Các khoản đầu tư Tổng nguồn
1,05 1,05 1,04 1 1,65 1,31 1,07 1,02 1
TC DH vốn CSH
Tổng tài sản dài
1,70 1,22 1,37 1 Lợi ích của 0,87 0,01 0,30 0,30 1,00
hạn khác cổ đổng
thiểu số
Lợi thế thương mại 0,76 0,82 0,92 1
Tổng tài sản 1,27 1,09 1,15 1 Nguồn vốn 1,56 1,27 1,09 1,15 1,00
136 TXNHTC04_Bai8_v1.0015106229
- Bài 8: Dự báo báo cáo tài chính
Phân tích xu hướng tài sản – nguồn vốn của công ty KDC giai đoạn 2010 đến 2014
o Tổng tài sản của doanh nghiệp có xu hướng tăng cho thấy quy mô doanh
nghiệp ngày càng lớn, điều này khẳng định được tên tuổi và vị thế của doanh
nghiệp trên thị trường, dự kiến trong thời gian tới quy mô của doanh nghiệp
vẫn tiếp tục tăng nhờ vào khả năng huy động vốn hiệu quả của mình.
o Trong tài sản ngắn hạn, Tiền và các khoản tương đương tiền và đầu tư tài chính
ngắn hạn có xu hương tăng mạnh trong những năm gần đây cho thấy công ty
đang có xu hướng tập trung vào các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn ở thời
điểm hiện tại cũng như trong thời gian sắp tới. Đặc biệt là 2 năm gần đây ta
thấy có sự tăng mạnh ở đầu tư tài chính ngắn hạn và tiền, tương đương tiền,
thông qua báo cáo của doanh nghiệp ta biết được chiến lược mua lại doanh
nghiệp sản xuất dầu ăn hàng đầu của Việt Nam trong tương lai của công ty
KDC (năm 2014 công ty Kinh Đô đã sở hữu 26% cổ phần của doanh nghiệp này).
o Trong tài sản ngắn hạn, khoản phải thu và hàng tồn kho có xu hướng giảm cho
thấy khả năng quan lý hàng tồn kho và quản lý khoản phải thu khách hàng của
công ty ngày càng có hiệu quả hơn (kết hợp các số liệu về giá vốn hàng bán và
doanh thu trong báo cáo KQKD của công ty).
o Trong tài sản dài hạn, tài sản cố định tăng đều cho thấy công ty vẫn chú trọng
vào đầu tư các thiết bị sản xuất, ngoài ra bất động sản đầu tư giảm cho thấy
công ty dần rút vốn đầu tư vào các dự án bất động sản, điều này là phù hợp với
tình hình thực tế khi thi trường bất động sản đóng băng trong thời gian gần đây
và ngành thực phẩm hiện đang đứng trước khó khăn với tính cạnh tranh cao.
o Trong nguồn vồn, nợ ngắn hạn có xu hương tăng trong khi nợ dài hạn có xu
hương giảm cho thấy công ty có định hướng xử dụng nguồn nợ ngắn hạn chi
phí thấp thay cho nợ dài hạn với chi phí cao. Điều này là hợp lý bởi cơ cấu tài
sản của doanh nghiệp hiện tại có tỉ lệ đầu tư tài chính ngắn hạn cao (tài sản có
tính thanh khoản cao) đảm bảo tính thanh khoản cho các khoản nợ ngắn hạn
của doanh nghiệp.
o Trong nguồn vốn, vốn chủ sở hữu có xu hướng tăng mạnh hơn vốn nợ cho thấy
công ty đang hướng tới cơ cấu vốn với tỷ trọng vốn chủ sở hữu cao hơn bởi
thông qua các hoạt động phát hành cổ phiếu gần đây đam lại cho doanh nghiệp
lương vốn khá lớn, đáp ứng được nhu cầu đầu tư của doanh nghiệp.
Phân tích kết cấu tài sản nguồn vốn của công ty KDC giai đoạn 2010 đến 2014
Bảng kết cấu tài sản nguồn vốn của công ty KDC giai đoạn 2010 – 2014 (Năm gốc 2010)
Tài sản 2014 2013 2012 2011 2010 Nguồn Vốn 2014 2013 2012 2011 2010
Tài sản NH Nợ Phải Trả
Tiền và các
Nợ ngắn
khoản tương 31% 31% 15% 17% 13% 20% 20% 25% 31% 21%
hạn
đương tiền
Các khoản
đầu tư TC 9% 1% 4% 6% 3% Nợ dài hạn 1% 4% 2% 3% 3%
ngắn hạn
TXNHTC04_Bai8_v1.0015106229 137
- Bài 8: Dự báo báo cáo tài chính
Tài sản 2014 2013 2012 2011 2010 Nguồn Vốn 2014 2013 2012 2011 2010
Các khoản
phải thu 10% 13% 16% 12% 20% Tổng Nợ 20% 23% 27% 34% 24%
ngắn hạn
Hàng tồn kho 4% 5% 6% 7% 9%
Tài sản ngắn
0% 1% 0% 2% 1%
hạn khác
Tổng tài sản
55% 50% 42% 44% 46%
ngắn hạn
Các khoản
phải thu 0% 0% 0% 0% 0%
dài hạn
Tài sản cố
20% 21% 26% 25% 19% Nguồn Vốn chủ sở hữu
định
(Giá trị hao Vốn chủ sở
–14% –15% –15% –12% –11% 79% 77% 73% 66% 74%
mòn lũy kế) hữu
Nguồn kinh
Bất động sản
0% 0% 0% 0% 1% phí và quỹ
đầu tư
khác
Các khoản Tổng Nguồn
đầu tư TC 19% 20% 23% 22% 24% Vốn chủ sở 79% 77% 73% 66% 74%
dài hạn hữu
Lợi ích của
Tổng tài sản
2% 3% 2% 2% 2% cổ đổng 1% 0% 1% 1% 2%
dài hạn khác
thiểu số
Lợi thế
4% 5% 6% 7% 8%
thương mại
100 100 100 100 100
Tổng tài sản 100% 100% 100% 100% 100% Nguồn vốn
% % % % %
Phân tích kết cấu tài sản nguồn vốn của công ty KDC giai đoạn 2010 đến 2014
o Trong tài sản ngắn hạn, tỉ trọng tiền và các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn của
công ty có xu hướng tăng lên cho thấy xu hướng đầu tư tài chính ngắn hạn của
công ty trong thời gian tới, điều này phù hợp với chiến lược đề ra của doanh
nghiệp khi quyết tâm thâu tóm công ty sản xuất dầu ăn lớn nhất Việt Nam
trong thời gian tới.
o Trong tài sản ngắn hạn, tỉ trọng của hàng tồn kho và khoản phải thu của doanh
nghiệp lại có xu hướng giảm dần, kết hợp với các số liệu về tình hình kết quả
kinh doanh cho thấy hệ thống quản lý hàng tồn kho của công ty ngày một hiệu
quả và khả năng thu nợ khách hàng của công ty cũng tốt dần lên. Cụ thể, gần
đây công ty đã áp dụng hệ thống quản lý hàng tồn kho mới và đã phát huy
được hiệu quả, ngoài ra chính sách quản lý tiền của công ty cũng thắt chặt hơn
trước để đảm bảo hạn chế rủi ro trong việc thu tiền trả chậm của khách hàng.
o Trong tài sản dài hạn, tỉ trọng tài sản cố định và các khoản đầu tư dài hạn của
doanh nghiệp có xu hướng giảm cho thấy xu thể giảm dần tỉ trọng đầu tư dài
hạn, điều này là hợp lý sau một thời gian công ty đã đầu tư vào nhóm tài sản
này và thời gian tới công ty sẽ đưa vào hoạt động hệ thống nhà xưởng mới này,
138 TXNHTC04_Bai8_v1.0015106229
- Bài 8: Dự báo báo cáo tài chính
tạm thời doanh nghiệp không nên vội vàng đầu tư mở rộng sản xuất tiếp có thể
gặp rủi ro cao nếu nền kinh tế chưa phục hồi trong thời gian tới.
o Bên nguồn vốn, tỉ trọng nợ của công ty có xu hướng giảm, trong đó chủ yếu là
giảm tỉ trọng nợ dài hạn còn nợ ngắn hạn không có thay đổi nhiều cho thấy
công ty có xu thế chuyển dần nợ dài hạn sang nợ ngắn hạn để tranh thủ nguồn
vốn có chi phí thấp.
o Bên nguồn vốn, tỉ trọng vốn chủ sở tăng dần cho thấy công ty đang gia tăng
vốn chủ sở hữu so với tổng vốn. Điều này được chứng minh thông qua hai đợt
phát hành cổ phiếu gần đây của doanh nghiệp (năm 2014 thu được hơn 1.300
tỉ đồng), nhờ có uy tín cao mà công ty tiến hành huy động được lượng vốn chủ
sở hữu lớn phục vụ cho đầu tư.
8.7.2. Phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn
Diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn công ty Kinh đô năm 2014
Sử dụng
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN 2014 2013 Nguồn vốn
vốn
Tài Sản
Tài sản ngắn hạn 4.324.132 3.208.952
Tiền và các khoản tương
2.467.178 1.958.065 509.113
đương tiền
Các khoản đầu tư tài chính
700.101 39.480 660.621
ngắn hạn
Các khoản phải thu ngắn hạn 784.031 859.893 75.862
Hàng tồn kho 333.740 303.698 30.042
Tài sản ngắn hạn khác 39.082 47.817 8.735
Tài sản dài hạn
Nguyên giá TSCĐ 1.613.383 1.371.192 242.191
(Giá trị hao mòn lũy kế) –1.091.499 –939.212
Bất động sản đầu tư 18.872 21.445 2.573
Các khoản đầu tư tài chính
1.480.146 1.272.100 208.046
dài hạn
Tổng tài sản dài hạn khác 158.718 178.235 19.517
Lợi thế thương mại 280.627 326.322 45.695
TỔNG TÀI SẢN 7.875.877 6.378.246
Nguồn vốn
Nợ Phải Trả
Nợ ngắn hạn 1.535.881 1.265.590 270.291
Nợ dài hạn 52.304 229.440 177.136
Vốn chủ sở hữu
Tổng Nguồn Vốn chủ sở hữu 6.186.608 4.881.644 1.304.964
Lợi ích của cổ đông thiểu số 101.083 1.572 99.511
TỔNG NGUỒN VỐN 7.875.877 6.378.246
Tổng 1.827.149 1.827.148
TXNHTC04_Bai8_v1.0015106229 139
nguon tai.lieu . vn