Xem mẫu

  1. Tiết 15 TIẾNG VIỆT TỪ HÁN  VIỆT
  2. MỤC TIÊU BÀI HỌC KIẾN THỨC - Khái niệm từ Hán Việt, yếu tố Hán Việt. - Các loại từ ghép Hán Việt. - Tác dụng của từ Hán Việt trong văn bản. - Tác hại của việc lạm dụng từ Hán Việt. KĨ NĂNG - Nhận biết từ Hán Việt, các loại từ ghép Hán Việt. - Mở rộng vốn từ Hán Việt. - Sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa, phù hợp với ngữ cảnh. THÁI ĐỘ Giáo dục HS biết cách lựa chọn và sử dụng từ Hán Việt phù hợp  với hoàn cảnh giao tiếp.
  3. I. Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt. (HS tự đọc SGK) - Tiếng để cấu tạo từ Hán Việt gọi là yếu tố Hán Việt. - Cách dùng: +  Phần  lớn  các  yếu  tố  Hán  Việt  không  được  dùng  độc  lập như từ mà chỉ dùng để tạo từ ghép, VD:  quốc, sơn,  hà… + Một số yếu tố Hán Việt như: hoa, quả, bút, bảng, học, … có lúc dùng để tạo từ ghép, có lúc được dùng độc lập  như một từ. - Có nhiều yếu tố Hán Việt đồng âm nhưng khác nghĩa. VD: thiên + thiên niên kỉ, thiên lí mã: nghìn
  4. II. Từ ghép Hán Việt. ­ Các từ sơn hà, xâm phạm, giang san * Ngữ liệu (SGK/ Trg 70) →  Từ ghép đẳng lập - Từ ghép đẳng lập. ­  Các  từ  ái  quốc,  thủ  môn, Phân ra  chiến  - Từ ghép chính phụ: thắng tiếng  chính,  +  Yếu  tố  chính  đứng  + ái quốc: yêu nước tiếng  phụ trước, yếu tố phụ đứng  + thủ môn: giữ cửa sau  (giống  trật  tự  từ  + chiến thắng: đánh thắng ghép  chính  phụ  thuần  Việt) →  Từ ghép chính phụ Phân ra  +  Yếu  tố  phụ  đứng  →  Yếu tố chính + yếu tố phụ  tiếng  chính,  trước,  yếu  tố  chính  - Các  từ  thiên  thư,  thạch  mã,  tái  tiếng  đứng  sau  (khác  trật  tự  phạm phụ từ ghép chính phụ thuần  + thiên thư: sách trời Việt) + thạch mã: ngựa đá
  5. III.  Sử  dụng  từ  Hán  1.  Sử  dụng  từ  Hán  Việt  để  tạo  sắc  thái biểu cảm. Việt. * Ngữ liệu (SGK/ Trg 81, 82) - Phụ nữ (đàn bà) ­  Sử  dụng  từ  Hán  Việt  →  Trang trọng để  tạo  sắc  thái  biểu  - Từ trần (chết), mai táng (chôn) cảm. →  Sự tôn kính ­  Không  nên  lạm  dụng  - Tử thi (xác chết) từ Hán Việt. →  Tránh gây cảm giác ghê sợ * Ghi nhớ (SGK/ Trg 82,83)  - Kinh đô, yết kiến, trẫm, bệ hạ, thần →   Tạo sắc thái cổ, phù hợp với không  khí xã hội xưa. 2. Không nên lạm dụng từ Hán Việt. - đề nghị  →   Dùng  từ  Hán  Việt  khi  không  cần 
  6. IV. Luyện tập (BT SGK/ Trg 70,71) 1. Phân biệt nghĩa của các yếu tố Hán Việt đồng âm  trong các từ ngữ sau  sự vật, cơ quan sinh sản của cây,  Hoa1 : hoa quả, hương hoa       có hương thơm, màu sắc Hoa2 : hoa mĩ, hoa lệ đẹp, lộng lẫy  bay Phi1  : phi công, phi đội  trái ngược (lẽ phải, pháp  Phi2  : phi pháp, phi nghĩa luật…)  vợ thứ của vua Phi3 : cung phi, vương phi  ham muốn Tham1 : tham vọng, tham lam  dự vào Tham2  : tham gia, tham chiến  nhà Gia1 : gia chủ, gia súc thêm vào Gia2 : gia vị, gia tăng
  7. 2.  Tìm  những  từ  ghép  Hán  Việt  có  chứa  các  yếu  tố  Hán Việt  quốc, sơn, cư, bại  (đã được chú nghĩa dưới  bài Nam quốc sơn hà) - quốc (nước): quốc gia, cường quốc, quốc lộ, quốc kì,  quốc ca… - sơn (núi): sơn hà, giang sơn, sơn thủy, sơn lâm… - cư (ở): cư trú, an cư, định cư, di cư… - bại (thua): thất bại, chiến bại, bại vong, bại trận…
  8. 3.  Xếp  các  từ  ghép  hữu  ích,  thi  nhân,  đại  thắng,  phát  thanh, bảo mật, tân binh, hậu đãi, phòng hỏa vào nhóm  thích hợp: a) Từ có yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng  sau: →  hữu ích, phát thanh, bảo mật, phòng hỏa  b) Từ có yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng  sau: →  thi nhân, đại thắng, tân binh, hậu đãi
  9. 4. Tìm 5 từ ghép Hán Việt - Có yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau: →  cường quốc, nông nghiệp, bạch mã, ngoại hình, sơn  nữ, tái hôn… - Có yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau: →   chiến thắng, hữu hiệu, phòng bệnh, nhập gia, thất  học,…
  10. DẶN DÒ ­ Xem lại bài ­ Chuẩn bị bài: Bánh trôi nước.
nguon tai.lieu . vn