Xem mẫu
- Chương 2
Tầng ứng dụng
Computer
Networking: A
Top Down
Approach
Người dịch: Nguyễn Thanh Thủy
6th edition
Jim Kurose, Keith Ross
Tài liệu được dịch cho mục đích giảng dạy (được sự đồng ý của tác giả).
Addison-Wesley
March 2012
All material copyright 1996-2012
J.F Kurose and K.W. Ross, All Rights Reserved
Tầng ứng dụng 2-1
Chương 2: Tầng ứng dụng
Mục tiêu: Nghiên cứu một số
Khái niệm, các vấn đề giao thức tầng ứng
cài đặt giao thức ứng dụng
dụng mạng HTTP
Các mô hình dịch FTP
vụ tầng giao vận SMTP / POP3 / IMAP
DNS
Mô hình khách-chủ
(client-server) Tạo một ứng dụng
Mô hình điểm-điểm mạng
(peer-to-peer) socket API
Tầng ứng dụng 2-2
1
- Chương 2: Nội dung
2.1 Nguyên lý của ứng 2.4 Thư điện tử
dụng mạng SMTP, POP3, IMAP
Kiến trúc của ứng 2.5 DNS
dụng
Các yêu cầu của ứng 2.6 Ứng dụng P2P
dụng 2.7 Lập trình socket
2.2 Web và HTTP với UDP và TCP
2.3 FTP
Tầng ứng dụng 2-3
Một số ứng dụng mạng
Thư điện tử (e-mail) Điện thoại Internet
web (voice over IP) (ví dụ
Tin nhắn văn bản (text Skype)
messaging) Hội thảo video thời gian
Truy nhập từ xa thực
(remote login) Mạng xã hội
Chia sẻ file P2P Các ứng dụng tìm kiếm
Trò chơi nhiều người …
trên mạng …
streaming video
(YouTube, Hulu, Netflix)
Tầng ứng dụng 2-4
2
- Tạo một ứng dụng mạng application
transport
network
data link
Viết chương trình để: physical
Chạy trên các hệ thống đầu cuối
khác nhau
Truyền thông qua mạng
Ví dụ: phần mềm máy chủ web
(web server) truyền thông với phần
mềm trình duyệt (browser software)
Không cần viết chương trình ứng
dụng cho các thiết bị trong phần application
transport
lõi của mạng network
application
data link
Các thiết bị trong phần lõi của mạng physical transport
network
không chạy các ứng dụng người data link
physical
dùng.
Các ứng dụng chạy trên thiết bị đầu
cuối cho phép phát triển và phổ
biến ứng dụng một cách nhanh
chóng.
Tầng ứng dụng 2-5
Kiến trúc của ứng dụng
Các ứng dụng có thể có kiến trúc dạng:
Client-server (khách-chủ )
Peer-to-peer (P2P, ngang hàng)
Tầng ứng dụng 2-6
3
- Kiến trúc client-server
server:
Là host luôn hoạt động
Có địa chỉ IP cố định
Các trung tâm dữ liệu
client:
Truyền thông với server
client/server Có thể được kết nối liên tục vào
mạng hoặc không
Có thể có địa chỉ IP thay đổi
Không truyền thông trực tiếp
với client khác
Tầng ứng dụng 2-7
Kiến trúc P2P
Không có server luôn hoạt peer-peer
động
Các hệ thống đầu cuối (peer)
truyền thông trực tiếp với nhau
Mỗi peer yêu cầu dịch vụ từ
một peer nào đó, và cung cấp
dịch vụ lại cho các peer khác.
Có khả năng tự mở rộng –
peer mới mang lại khả năng
dịch vụ mới, cũng như có
những yêu cầu dịch vụ mới.
Các peer không kết nối liên tục
và có thể thay đổi địa chỉ IP
Quản lý phức tạp
Tầng ứng dụng 2-8
4
- Tiến trình truyền thông
Tiến trình: chương trình client, server
chạy trên một host Tiến trình client: tiến trình
Trên cùng một host, hai tiến khởi tạo truyền thông
trình truyền thông với nhau Tiến trình server: tiến trình
qua truyền thông tiến trình nội chờ được tiếp xúc
bộ (được xác định bởi hệ điều
hành)
Lưu ý: ứng dụng theo kiến
Các tiến trình trên các host
trúc P2P có cả tiến trình client
khác nhau truyền thông với
& tiến trình server
nhau bằng cách trao đổi các
thông điệp
Tầng ứng dụng 2-9
Socket
Các tiến trình gửi/nhận các thông điệp đến/từ socket của nó
Socket tương tự như một cửa vào/ra
Tiến trình gửi đẩy thông điệp ra bên ngoài cửa
Tiến trình gửi dựa trên cơ sở hạ tầng tầng giao vận ở phía bên
kia cửa để truyền thông điệp đến socket của tiến trình nhận
Ứng dụng Ứng dụng được điều khiển
socket bởi người phát
tiến trình tiến trình
triển ứng dụng
Giao vận giao vận
Mạng Mạng được điều khiển
Liên kết bởi hệ điều hành
Liên kết Internet
Vật lý Vật lý
Tầng ứng dụng 2-10
5
- Định địa chỉ cho tiến trình
Để nhận các thông điệp, tiến Định danh bao gồm cả địa chỉ
trình phải có định danh IP và số hiệu cổng được kết
(identifier) hợp với tiến tình trên host.
Thiết bị host phải có địa chỉ IP Ví dụ các số hiệu cổng:
32-bit duy nhất HTTP server: 80
Hỏi: Địa chỉ IP của host mà mail server: 25
trên đó tiến trình chạy có đủ để Để gửi thông điệp HTTP tới
xác định định danh của tiến web server gaia.cs.umass.edu:
trình không? Địa chỉ IP: 128.119.245.12
Trả lời: Không, do nhiều Số hiệu cổng: 80
tiến trình có thể cùng chạy
trên một host.
Tầng ứng dụng 2-11
Các giao thức tầng ứng dụng
Các loại thông điệp được Các giao thức mở (công
trao đổi khai):
Ví dụ: thông điệp yêu cầu Được định nghĩa trong
(request), thông điệp đáp RFCs
ứng (response) Cho phép tương tác
Cú pháp của thông điệp: Ví dụ: HTTP, SMTP
Các trường trong thông
điệp & mô tả
Các giao thức riêng (độc
Ngữ nghĩa của thông quyền):
điệp Ví dụ: Skype
Ý nghĩa thông tin của các
trường
Quy tắc về thời gian và cách
thức các tiến trình gửi và đáp
ứng thông điệp Tầng ứng dụng 2-12
6
- Một ứng dụng cần những dịch vụ giao vận nào?
Toàn vẹn dữ liệu Băng thông
Một số ứng dụng (ví dụ: Một số ứng dụng (ví dụ: đa
truyền file, web) yêu cầu phương tiện) yêu cầu băng
truyền tin cậy 100% thông tối thiểu để đảm bảo
Các ứng dụng khác (ví dụ: “hiệu quả”.
audio) có thể chịu một số mất Các ứng dụng khác (“các
mát ứng dụng mềm dẻo”) có thể
dùng băng thông nào cũng
Thời gian thực được
Một số ứng dụng (ví dụ:
điện thoại Internet, trò An toàn bảo mật
chơi tương tác) yêu cầu Mã hóa, đảm bảo toàn vẹn
độ trễ thấp mới “hiệu quả” dữ liệu, …
Tầng ứng dụng 2-13
Một số yêu cầu dịch vụ giao vận với
các ứng dụng phổ biến
Mất mát Thời gian
Ứng dụng dữ liệu Thông lượng thực
Truyền file không mềm dẻo không
Thư điện tử không mềm dẻo không
Web không mềm dẻo không
Audio/video audio: 5kbps-1Mbps
chịu lỗi có, 100 msec
thời gian thực video:10kbps-5Mbps
Lưu trữ audio/video chịu lỗi như trên có, vài giây
Trờ chơi tương tác chịu lỗi một vài kbps có, 100 msec
Tin nhắn nhanh không mềm dẻo có và không
Tầng ứng dụng 2-14
7
- Dịch vụ giao thức tầng giao vận của Internet
Dịch vụ TCP: Dịch vụ UDP:
Truyền tin cậy giữa tiến trình Truyền dữ liệu không tin
gửi và tiến trình nhận cậy giữa tiến trình gửi và tiến
Điều khiển luồng: bên gửi trình nhận
không lấn át bên nhận Không cung cấp: truyền tin
Điều khiển tắc nghẽn: điều cậy, điều khiển luồng, điều
tiết bên gửi khi mạng bị quá tải khiển tắc nghẽn, thời gian
Không cung cấp: thời gian thực, đảm bảo băng thông, an
toàn bảo mật, hoặc thiết lập
thực, đảm bảo băng thông tối
kết nối
thiểu, an toàn bảo mật
Hướng kết nối: yêu cầu thiết
lập kết nối giữa tiến trình client Hỏi: Tại sao lại dùng cả hai dịch
và tiến trình server vụ? Dùng UDP để làm gì?
Tầng ứng dụng 2-15
Các ứng dụng Internet:
các giao thức tầng ứng dụng và giao vận
Giao thức Giao thức
Ứng dụng tầng ứng dụng tầng giao vận
Thư điện tử SMTP [RFC 2821] TCP
Truy nhập từ xa Telnet [RFC 854] TCP
Web HTTP [RFC 2616] TCP
Truyền file FTP [RFC 959] TCP
HTTP (ví dụ: YouTube), TCP hoặc UDP
Streaming multimedia
RTP [RFC 1889]
SIP, RTP, giao thức độc
Điện thoại Internet
quyền (ví dụ: Skype) TCP hoặc UDP
Tầng ứng dụng 2-16
8
- Bảo mật TCP
TCP & UDP SSL là bảo mật tại tầng
Không mã hóa ứng dụng
Mật khẩu dạng bản rõ Ứng dụng dùng các thư
được gửi vào socket để viện của SSL để “nói”
truyền trên Internet theo với TCP
dạng bản rõ
SSL (Secure Sockets Layer) Socket API của SSL
Hỗ trợ kết nối TCP được Mật khẩu dạng bản rõ
mã hóa được gửi vào socket để
Toàn vẹn dữ liệu
truyền trên Internet theo
dạng đã được mã hóa
Xác thực thiết bị đầu cuối
Tầng ứng dụng 2-17
Chương 2: Nội dung
2.1 Nguyên lý của ứng 2.4 Thư điện tử
dụng mạng SMTP, POP3, IMAP
Kiến trúc của ứng 2.5 DNS
dụng
Các yêu cầu của ứng 2.6 Ứng dụng P2P
dụng 2.7 Lập trình socket
2.2 Web và HTTP với UDP và TCP
2.3 FTP
Tầng ứng dụng 2-18
9
- Web và HTTP
Một số thuật ngữ:
Trang web bao gồm một số đối tượng (object)
Đối tượng có thể là tệp HTML, ảnh JPEG, Java
applet, tệp audio,…
Trang web bao gồm tệp HTML cơ bản chứa một số
đối tượng được tham chiếu
Mỗi đối tượng được định địa chỉ bởi một URL, ví dụ:
www.someschool.edu/someDept/pic.gif
Tên host Tên đường dẫn
Tầng ứng dụng 2-19
Khái quát về HTTP
HTTP: hypertext transfer
protocol
Giao thức tầng ứng dụng của PC đang chạy
Web trình duyệt Firefox
Mô hình client/server
client: trình duyệt (browser)
yêu cầu, nhận (sử dụng
giao thức HTTP), và “hiển Máy chủ
thị” các đối tượng Web đang chạy
Apache Web
server: Máy chủ web (web server
server) gửi (sử dụng giao
thức HTTP) các đối tượng Iphone đang chạy
đáp ứng cho yêu cầu. trình duyệt Safari
Tầng ứng dụng 2-20
10
- Khái quát về HTTP
Dùng TCP: HTTP là “không trạng thái”
Client khởi tạo kết nối TCP Server không lưu giữ thông
(tạo socket) tới server, tin về những yêu cầu trước
cổng 80 đó của client
Server chấp nhận kết nối Vấn đề liên quan
TCP từ client
Giao thức lưu giữ “trạng thái”
Thông điệp HTTP (thông khá phức tạp!
điệp giao thức tầng ứng Lịch sử quá khứ (trạng thái)
dụng) được trao đổi giữa cần phải được lưu giữ
trình duyệt (HTTP client) và Nếu server/client bị sự cố, thì
máy chủ Web (HTTP quan điểm về “trạng thái” của
chúng có thể không nhất quán,
server)
cần phải được hòa giải
Đóng kết nối TCP
Tầng ứng dụng 2-21
Kết nối HTTP
HTTP không bền vững HTTP bền vững
Chỉ có tối đa một đối Nhiều đối tượng có thể
tượng được gửi qua được gửi qua một kết
một kết nối TCP nối TCP duy nhất giữa
Kết nối sau đó sẽ client và server
được đóng lại
Việc tải về nhiều đối
tượng sẽ yêu cầu
nhiều kết nối
Tầng ứng dụng 2-22
11
- HTTP không bền vững
Giả sử người dùng gõ URL: (chứa văn bản,
www.someSchool.edu/someDepartment/home.index tham chiếu tới 10
ảnh jpeg)
1a. HTTP client khởi tạo kết nối
TCP tới HTTP server (tiến
1b. HTTP server tại host
trình) tại www.someSchool.edu
www.someSchool.edu, đang
trên cổng 80
chờ kết nối TCP tại cổng 80,
“chấp nhận” kết nối, thông báo
cho client
2. HTTP client gửi thông điệp
HTTP yêu cầu (chứa URL)
3. HTTP server nhận thông điệp
vào trong socket kết nối TCP.
yêu cầu, định dạng thông điệp
Thông điệp chỉ ra là client
đáp ứng chứa đối tượng được
muốn lấy đối tượng
yêu cầu, và gửi thông điệp vào
someDepartment/home.index
trong socket của nó
thời
gian
Tầng ứng dụng 2-23
HTTP không bền vững
4. HTTP server đóng kết
nối TCP.
5. HTTP client nhận thông điệp
đáp ứng chứa tệp HTML, hiển
thị HTML. Phân tích tệp
HTML, tìm 10 đối tượng jpeg
được tham chiếu
thời 6. Các bước từ 1 đến 5 được lặp
gian lại cho từng đối tượng trong 10
đối tượng jpeg
Tầng ứng dụng 2-24
12
- HTTP không bền vững: thời gian đáp ứng
RTT (định nghĩa): thời gian để
một gói tin nhỏ đi từ client
đến server và quay lại.
Khởi tạo kết
Thời gian đáp ứng HTTP: nối TCP
Một RTT để khởi tạo kết nối RTT
TCP Yêu cầu
tệp
Một RTT để gửi HTTP yêu
RTT Thời gian
cầu và một vài byte HTTP
truyền tệp
đáp ứng được trả về Nhận
Thời gian truyền tệp tệp
Thời gian đáp ứng của
Thời Thời
HTTP không bền vững = gian gian
2RTT+ thời gian truyền tệp
Tầng ứng dụng 2-25
HTTP bền vững
Vấn đề với HTTP không HTTP bền vững:
bền vững: Server để mở kết nối sau
khi gửi đáp ứng
Cần 2 RTT cho mỗi đối
tượng Chuỗi các thông điệp
HTTP tiếp theo giữa cùng
Hệ điều hành liên quan client/server sẽ được gửi
đến mỗi kết nối TCP thông qua kết nối mở này
Các trình duyệt thường mở Client gửi yêu cầu ngay
nhiều kết nối TCP song sau khi gặp một đối tượng
song để lấy các đối tượng được tham chiếu
được tham chiếu Ít nhất là một RTT cho tất
cả các đối tượng được
tham chiếu
Tầng ứng dụng 2-26
13
- Thông điệp yêu cầu HTTP
Có hai loại thông điệp HTTP: yêu cầu và đáp ứng
Thông điệp HTTP yêu cầu:
ASCII (định dạng con người có thể đọc được)
ký tự trở về đầu dòng
ký tự xuống dòng
Dòng yêu cầu
(các lệnh GET, GET /index.html HTTP/1.1\r\n
POST, HEAD) Host: www-net.cs.umass.edu\r\n
User-Agent: Firefox/3.6.10\r\n
Các dòng Accept: text/html,application/xhtml+xml\r\n
tiêu đề Accept-Language: en-us,en;q=0.5\r\n
(header) Accept-Encoding: gzip,deflate\r\n
Accept-Charset: ISO-8859-1,utf-8;q=0.7\r\n
Ký tự trở về đầu Keep-Alive: 115\r\n
dòng, xuống dòng Connection: keep-alive\r\n
ở đầu một dòng sẽ \r\n
cho biết điểm cuối
của dòng tiêu đề
Tầng ứng dụng 2-27
Thông điệp HTTP yêu cầu: định dạng tổng quát
method sp URL sp version cr lf dòng
yêu cầu
header field name value cr lf
~ các dòng
~
~ ~ tiêu đề
header field name value cr lf
cr lf
~
~ entity body ~
~ phần thân
Tầng ứng dụng 2-28
14
- Tải lên form input
Phương pháp POST:
Trang web thường chứa
form input
Đầu vào (input) được tải lên
server trong phần thân thực
thể (entity body)
Phương pháp URL:
Dùng phương thức GET
Đầu vào được tải lên trong
trường URL của dòng yêu
cầu:
www.somesite.com/animalsearch?monkeys&banana
Tầng ứng dụng 2-29
Các loại phương thức
HTTP/1.0: HTTP/1.1:
GET GET, POST, HEAD
POST PUT
HEAD Tải tệp lên trong phần
Yêu cầu server dời thân thực thể tới
đối tượng được yêu đường dẫn được xác
cầu ra khỏi đáp ứng định trong trường URL
DELETE
Xóa tệp được xác định
trong trường URL
Tầng ứng dụng 2-30
15
- Thông điệp đáp ứng HTTP
Dòng trạng thái
(Giao thức
mã trạng thái, HTTP/1.1 200 OK\r\n
cụm từ trạng Date: Sun, 26 Sep 2010 20:09:20 GMT\r\n
thái) Server: Apache/2.0.52 (CentOS)\r\n
Last-Modified: Tue, 30 Oct 2007 17:00:02
GMT\r\n
Các dòng ETag: "17dc6-a5c-bf716880"\r\n
tiêu đề Accept-Ranges: bytes\r\n
Content-Length: 2652\r\n
Keep-Alive: timeout=10, max=100\r\n
Connection: Keep-Alive\r\n
Content-Type: text/html; charset=ISO-8859-
1\r\n
\r\n
Dữ liệu, data data data data data ...
ví dụ
tệp HTML
yêu cầu
Tầng ứng dụng 2-31
Các mã trạng thái đáp ứng HTTP
Mã trạng thái xuất hiện ngay trong dòng đầu tiên của
thông điệp đáp ứng từ server đến client.
Ví dụ một số mã:
200 OK
Yêu cầu thành công, đối tượng yêu cầu nằm ở phía sau thông
điệp này
301 Moved Permanently
Đối tượng yêu cầu đã bị di chuyển, vị trí mới được xác định ở
phía sau thông điệp này (Location:)
400 Bad Request
Server không hiểu thông điệp yêu cầu
404 Not Found
Tài liệu yêu cầu không có trong server này
505 HTTP Version Not Supported
Tầng ứng dụng 2-32
16
- Tự kiểm tra HTTP (phía client)
1. Telnet đến Web server ưa thích của bạn:
telnet cis.poly.edu 80 Mở kết nối TCP ở cổng 80
(cổng mặc định của HTTP server) tại cis.poly.edu.
Nhập yêu cầu gì đó và gửi tới cổng 80 tại
cis.poly.edu
2. Nhập yêu cầu trong lệnh GET HTTP:
GET /~ross/ HTTP/1.1 Bằng cách gõ lệnh này (nhấn enter
Host: cis.poly.edu 2 lần), bạn đã gửi yêu cầu GET tối
thiểu (nhưng đầy đủ) tới HTTP server
3. Xem thông điệp đáp ứng được gửi về từ HTTP server!
(hoặc dùng Wireshark để xem thông điệp yêu cầu/đáp ứng HTTP bắt được)
Tầng ứng dụng 2-33
Trạng thái User-server: các cookie
Nhiều trang Web sử dụng các Ví dụ:
cookie Susan thường truy nhập
Bốn thành phần: Internet từ một PC
1) Dòng tiêu đề cookie của Cô ấy vào một trang thương
thông điệp HTTP đáp mại điện tử lần đầu tiên
ứng Khi yêu cầu HTTP khởi tạo đi
2) Dòng tiêu đề cookie đến trang, trang sẽ tạo ra:
trong thông điệp HTTP Một ID duy nhất
yêu cầu tiếp theo Điểm truy nhập vào cơ sở
3) Tệp cookie được lưu giữ dữ liệu back-end cho ID
trên host của người
dùng, được quản lý bởi
trình duyệt của người
dùng.
4) Cơ sở dữ liệu back-end
tại Web site Tầng ứng dụng 2-34
17
- Các cookie: lưu giữ “trạng thái” (tiếp)
client server
ebay 8734 Thông điệp HTTP yêu cầu
thông thường Amazon server
tệp cookie tạo ID
HTTP đáp ứng thông thường 1678 cho CSDL
set-cookie: 1678 tạo điểm
ebay 8734 người dùng truy nhập back-end
amazon 1678
Thông điệp HTTP yêu cầu
thông thường cookie-
cookie: 1678 truy nhập
hành động
Thông điệp HTTP đáp ứng cụ thể
thông thường
một tuần sau:
truy nhập
Thông điệp HTTP yêu cầu
ebay 8734 thông thường
amazon 1678 cookie: 1678 cookie-
hành động
Thông điệp HTTP đáp ứng cụ thể
thông thường Tầng ứng dụng 2-35
Các cookie (tiếp)
Ngoài ra
Các cookie có thể được cookie và sự riêng tư:
dùng cho những việc gì? Cookie cho phép các site biết
Cấp phép nhiều hơn về người dùng
Giỏ mua hàng Người dùng có thể cung cấp
Khuyến nghị tên và e-mail cho các site
Trạng thái phiên làm việc của
người dùng (Web e-mail)
Làm cách nào để lưu giữ “trạng thái”:
Các điểm cuối giao thức: duy trì trạng thái tại
bên gửi/bên nhận thông qua nhiều giao dịch
Các cookie: các thông điệp HTTP mang trạng
thái
Tầng ứng dụng 2-36
18
- Web caches (proxy server)
Mục tiêu: thỏa mãn yêu cầu của client mà không cần liên quan đến
server nguồn
Người dùng thiết lập trình
duyệt: truy nhập Web qua
vùng nhớ đệm (cache) proxy
Trình duyệt gửi tất cả các server
yêu cầu HTTP tới cache client
server
Nếu đối tượng có trong nguồn
cache: cache sẽ trả về
đối tượng
Ngược lại, cache sẽ yêu
cầu đối tượng từ server
nguồn, sau đó sẽ trả đối client server
tượng về cho client nguồn
Tầng ứng dụng 2-37
Web caching
Bộ nhớ cache hoạt động Tại sao lại cần Web caching?
ở cả client và server Làm giảm thời gian đáp ứng
Server đáp ứng cho yêu cầu cho yêu cầu của client
đầu tiên từ một client
Làm giảm lưu lượng trên
Client gửi yêu cầu tới server
gốc một liên kết truy nhập của tổ
Cache thường được cài chức
đặt bởi ISP (trường học, Nếu Internet thực hiện cache
công ty, khu dân cư) nhiều thì sẽ làm cho các nhà
cung cấp nội dung “nghèo
nàn” phân phối nhiều nội
dung đó (cũng tương tự như
chia sẻ file P2P).
Tầng ứng dụng 2-38
19
- Ví dụ caching
Giả thiết:
Kích thước của đối tượng trung bình:
các server
100K bits
nguồn
Tốc độ yêu cầu trung bình từ các Internet
trình duyệt tới server nguồn: 15/giây công cộng
Tốc độ dữ liệu trung bình tới trình
duyệt: 1.50 Mbps
RTT từ bộ định tuyến của tổ chức
đến server nguồn bất kỳ: 2 giây liên kết
Tốc độ của liên kết truy nhập: 1.54 truy nhập
Mbps 1.54 Mbps
Mạng của
Kết quả: tổ chức
LAN 1 Gbps
Độ khả dụng của LAN: 15%
Độ khả dụng của liên kết truy nhập =
99% Vấn đề!
Trễ tổng = trễ của Internet + trễ truy
nhập + trễ của LAN
= 2 giây + một số phút + (~ 1 giây)
Tầng ứng dụng 2-39
Ví dụ caching: tăng tốc độ của liên kết truy nhập lên
Giả thiết:
Kích thước của đối tượng trung bình:
100K bits
Các server
Tốc độ yêu cầu trung bình từ các
trình duyệt tới server nguồn: 15/giây nguồn
Internet
Tốc độ dữ liệu trung bình tới trình công cộng
duyệt: 1.50 Mbps
RTT từ bộ định tuyến của tổ chức
đến server nguồn bất kỳ: 2 giây
Tốc độ của liên kết truy nhập: Liên kết
1.54 Mbps 154 Mbps truy nhập
1.54 Mbps 154 Mbps
Kết quả: Mạng của
Độ khả dụng của LAN: 15% công ty
LAN 1 Gbps
Độ khả dụng của liên kết truy nhập =
99% 9.9%
Tổng trễ = trễ của Internet + trễ truy
nhập + trễ của LAN Một số giây
= 2 giây + một số phút + (~ 1 giây)
Chi phí: để làm tăng tốc độ liên kết truy nhập (không hề rẻ!) 2-40
Tầng ứng dụng
20
nguon tai.lieu . vn