Xem mẫu

  1. Chương 6 - Mạch khuếch đại công suất  1. Định nghĩa và phân loại mạch KĐCS 2. Mạch khuếch đại lớp A 3. Mạch khuếch đại đẩy - kéo lớp B 4. Khuếch đại đẩy - kéo lớp AB Nguyễn Phước Bảo Duy - HCMUT CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  2. 1. Định nghĩa, ứng dụng và phân loại MKĐCS • Mạch khuếch đại công suất (Power amplifiers) có tác dụng cấp một công suất lớn cho tải. • Một số đặc tính cơ bản của mạch khuếch đại công suất § Trở kháng ra nhỏ. § Công suất tiêu tán trong mạch nhỏ. § Có khả năng cấp dòng hoặc áp lớn cho tải. § THD (total harmonic distortion) nhỏ. • Trong chương này tập trung khảo sát mạch khuếch đại công suất dùng BJT. Nguyễn Phước Bảo Duy - HCMUT CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  3. 1. Định nghĩa, ứng dụng và phân loại MKĐCS • Đặc điểm của một BJT công suất § Hệ số khuếch đại dòng nhỏ. § Áp - dòng và công suất ngõ ra lớn. § Băng thông nhỏ. • Bảng bên là thông số của BJT thường và 2 BJT công suất thông dụng. Nguyễn Phước Bảo Duy - HCMUT CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  4. 1. Định nghĩa, ứng dụng và phân loại MKĐCS • Công suất tức thời tiêu thụ bởi BJT pQ = vCEiC + vBEiB  vCEiC • Công suất trung bình 1 P   v CE iC dt TT • Khi BJT hoạt động ở chế độ DC P = VCEIC • Khi thiết kế mạch công suất, cần đảm bảo P < PT, với PT là công suất cực đại của BJT (maximum rated power). Nguyễn Phước Bảo Duy - HCMUT CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  5. 1. Định nghĩa, ứng dụng và phân loại MKĐCS • Ví dụ: cho mạch BJT như hình với V CC = 24V, RL = 8. • DCLL: VCE = VCC - ICRL • Công suất: P = VCEIC = (VCC - ICRL)IC = VCCIC -IC2RL • ICmax = 3A, VCEmax = 24V. • Công suất cực đại: PT = 18W khi IC = 1.5A, VCE = 12V. • Khi thiết kế: chọn BJT có công suất lớn hơn 18W, dòng lớn hơn 3A, áp lớn hơn 24V. Nguyễn Phước Bảo Duy - HCMUT CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  6. 1. Định nghĩa, ứng dụng và phân loại MKĐCS • Phân loại mạch khuếch đại công suất • a. Lớp A • b. Lớp B • c. Lớp AB • d. Lớp C Nguyễn Phước Bảo Duy - HCMUT CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  7. 1. Định nghĩa, ứng dụng và phân loại MKĐCS • Phân loại mạch khuếch đại công suất • Mạch khuếch đại lớp A tương tự như các mạch khuếch đại đã phân tích ở chương 1, tuy nhiên ở đây tập trung vào tính toán công suất. Nhược điểm của mạch khuếch đại lớp A là hiệu suất truyền công suất thấp. • Mạch khuếch đại lớp B và lớp AB thường thiết kế theo cặp, sao cho mỗi transistor dẫn trong nữa chu kỳ và tắt trong nữa chu kỳ còn lại, và gọi là khuếch đại đẩy kéo (push-pull). • Mạch khuếch đại lớp C ít được sử dụng và không phân tích ở chương này. Nguyễn Phước Bảo Duy - HCMUT CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  8. Chương 6 - Mạch khuếch đại công suất 1. Định nghĩa và phân loại mạch KĐCS  2. Mạch khuếch đại lớp A 3. Mạch khuếch đại đẩy - kéo lớp B 4. Khuếch đại đẩy - kéo lớp AB Nguyễn Phước Bảo Duy - HCMUT CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  9. 2. Mạch khuếch đại lớp A - Giả sử VCEQ = VCC/2, bỏ qua VCEsat, dòng ic có biên độ cực đại IP = ICQ  VP = VCC/2: iC  ICQ  Ip sin t VCC v CE   Vp sin t 2 VCC ICQ pQ  v CE .iC  (1  sin2 t) 2 (bỏ qua công suất cực B). Nguyễn Phước Bảo Duy - HCMUT CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  10. 2. Mạch khuếch đại lớp A - Hiệu suất signal load power (PL )  supply power (PS ) • PL: công suất trung bình trên tải. • PS: công suất trung bình của nguồn cung cấp.  VP IP VCC ICQ PL max    2 4  max  25%  PS  VCC ICQ - Mạch khuếch đại lớp A có hiệu suất thấp (thực tế  < 20%), chỉ sử dụng khi cần công suất nhỏ. Nguyễn Phước Bảo Duy - HCMUT CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  11. 2. Mạch khuếch đại lớp A Ví dụ: Cho mạch khuếch đại, BJT có  = 100, VCEsat = 0.2V, các tụ có giá trị rất lớn. Tính công suất trung bình cực đại trên tải RL và hiệu suất của mạch. Gợi ý: ICQ = 1.92mA, xác định biên độ cực đại của i c , từ đó xác định biên độ cực đại của io, vo  ... Nguyễn Phước Bảo Duy - HCMUT CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  12. 2. Mạch khuếch đại lớp A • Mạch khuếch đại lớp A với cuộn dây (Inductively Coupled Amplifier) - Giả sử L >> RL, RE rất bé, bỏ qua VCEsat. - Khi max-swing: VCC ICQ  ; VCEQ  VCC RL - Biên độ dòng tải cực đại = ICQ. Nguyễn Phước Bảo Duy - HCMUT CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  13. 2. Mạch khuếch đại lớp A • Mạch khuếch đại lớp A với cuộn dây (Inductively Coupled Amplifier) - Tính toán các công suất trung bình  1 2 1 VCC2 PL max  ICQRL   2 2 RL   max  50%  PS  VCC ICQ  - Công dụng của cuộn dây ở đây là tạo điện áp ngõ ra dao động với giá trị đỉnh lớn hơn V CC (xem lại dao động áp ngõ ra nếu không dùng cuộn dây?). Nguyễn Phước Bảo Duy - HCMUT CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  14. 2. Mạch khuếch đại lớp A • Mạch khuếch đại lớp A với biến áp (Transformer Coupled Amplifier) - Thực tế khó thiết kế mạch với cuộn dây, nên sử dụng biến áp. - Giả sử biến áp lý tưởng với hệ số biến áp a = v1/v2, RE rất bé, bỏ qua VCEsat. v1 2 v2 2  RDC  RE a  a RL  RL '   ic iL RAC  RL '  tính toán tương tự mạch với cuộn dây, thay RL bằng RL'. Nguyễn Phước Bảo Duy - HCMUT CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  15. 2. Mạch khuếch đại lớp A • Mạch khuếch đại lớp A với biến áp (Transformer Coupled Amplifier) - Tính toán các công suất trung bình  1 PL max  VCC ICQ  2   max  50% PS  VCC ICQ Nguyễn Phước Bảo Duy - HCMUT CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  16. 2. Mạch khuếch đại lớp A Ví dụ: V CC = 12V, R E = 20, R L = 8, R 1 = 2.3k, R2 = 1.75k,  = 40 và VBEon = 0.7V. a. Xác định ICQ. b. Xác định tỉ số biến áp thể tải nhận công suất cực đại. c. Xác định công suất tải cực đại. d. Sử dụng kết quả câu c. và bỏ qua công suất trên cực B, tính hiệu suất. Nguyễn Phước Bảo Duy - HCMUT CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  17. 2. Mạch khuếch đại lớp A • Mạch khuếch đại lớp A ghép CC với biến áp - Giả sử biến áp lý tưởng với hệ số biến áp a, RE rất bé, bỏ qua VCEsat. ve 2 vo 2  RDC  0 a  a RL  RL '   ie io RAC  RL ' Nguyễn Phước Bảo Duy - HCMUT CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  18. 2. Mạch khuếch đại lớp A • Mạch khuếch đại lớp A ghép CC với biến áp - Công suất trung bình trên tải: 2 V 1 p PL  2 RL với Vp là biên độ áp trên tải. VCC VCC2 Vp max   PL  2 a 2a RL  max  50% Nguyễn Phước Bảo Duy - HCMUT CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  19. 2. Mạch khuếch đại lớp A Ví dụ: Mạch CC với biến áp lý tưởng,  = 100, VBEon = 0.7V. a. Thiết kế mạch để có độ lợi dòng Ai = io/ii = 80. b. Nếu biên độ dòng xoay chiều cực E bằng 0.9ICQ, xác định công suất trên tải và hiệu suất của mạch. Nguyễn Phước Bảo Duy - HCMUT CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  20. Chương 6 - Mạch khuếch đại công suất 1. Định nghĩa và phân loại mạch KĐCS 2. Mạch khuếch đại lớp A  3. Mạch khuếch đại đẩy - kéo lớp B 4. Khuếch đại đẩy - kéo lớp AB Nguyễn Phước Bảo Duy - HCMUT CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
nguon tai.lieu . vn