Xem mẫu
- 6/13/2010
C ÔNG TÁC XÂY VÀ HOÀN THIỆN
©2010 NGUYỄN DUY LONG, TIẾN SỸ 1
2 N ỘI DUNG
Công tác xây gạch
Công tác trát, lát và ốp
Công tác láng
©2010 NGUYỄN DUY LONG, TIẾN SỸ
1
- 6/13/2010
C ÔNG TÁC XÂY GẠCH
©2010 NGUYỄN DUY LONG, TIẾN SỸ 3
4 N GUYÊN TẮC XÂY
TCVN Khối xây dựng phải đảm bảo những nguyên
4085- tắc kĩ thuật thi công sau:
1985
Ngang - bằng;
đứng- thẳng;
mặt phẳng;
góc vuông;
mạch không trùng;
thành một khối đặc chắc
©2010 NGUYỄN DUY LONG, TIẾN SỸ
2
- 6/13/2010
5 C HIỀU DÀY MẠCH VỮA
TCVN Chiều dày trung bình của mạch vữa ngang là
4085- 12mm
1985
Chiều dày trung bình của mạch vữa đứng là
10mm
Chiều dày từng mạch vữa ngang và đứng >
8mm
8 và
à
- 6/13/2010
7 L IÊN KẾT KHI XÂY
CONCRETE FRAME INCLINED HOLLOW-BRICK
ANCHOR D6a400 INTO COLLUMN
OR IMPLANT RE-BAR
BY SPECIAL EQUIPMENT
SOLID-BRICK HEADER
HOLLOW-BRICK STRECHER
200mm BRICK WALL, HOLLOW-BRICK STRECHER, SOLID-BRICK HEADER
©2010 NGUYỄN DUY LONG, TIẾN SỸ
8 L IÊN KẾT KHI XÂY
CONCRETE FRAME INCLINED HOLLOW-BRICK
ANCHOR D6a400 INTO COLLUMN
OR IMPLANT RE-BAR
BY SPECIAL EQUIPMENT
HALF-BRICK WALL
©2010 NGUYỄN DUY LONG, TIẾN SỸ
4
- 6/13/2010
9 T RÌNH TỰ XÂY
SEQUENCE OF BRICK WORK BRICK WALL
STAGE 3
CRASH
BARRIER
BRICK WALL SCAFFOLDING
STAGE 2 CRASH
BARRIER
BRICK WALL MORTAR TRAY SCAFFOLDING
STAGE 1
BRICK
©2010 NGUYỄN DUY LONG, TIẾN SỸ
C ÔNG TÁC TRÁT, LÁT, ỐP
©2010 NGUYỄN DUY LONG, TIẾN SỸ 10
5
- 6/13/2010
11 C ÔNG TÁC TRÁT
TCVN Trước khi trát, bề mặt công trìh phải được
4085- làm sạch
1985
Khi mặt vữa trát dày hơn 8mm, phải trát làm
nhiều lớp. Chiều dày mỗi lớp > 5mm và <
8mm.
y mặt
Chiều dày ặ vữa trát không
g được
ợ qquá
20mm.
Các lớp trát đều phải phẳng khi lớp trước đã
se mặt mới trát lớp sau, nếu lớp trước đã
khô quá thì phải tới nước cho ẩm
©2010 NGUYỄN DUY LONG, TIẾN SỸ
12 C ÔNG TÁC TRÁT
TCVN Đối với trần panen hoặc các tấm cấu kiện
4085- đúc sẵn, trước khi trát phải dùng bàn trải
1985 thép đánh sạch giấy lót khuôn, dầu bôi trơn,
bụi bẩn.
Nếu mặt bê tông quá nhẵm phải đánh sờm,
vẩy nước cho ẩm.
Chiều dày lớp trát phải đảm bảo từ 10 đến
15mm, nếu trát dầy hơn phải có lưới thép và
các biện pháp chống rơi vữa
©2010 NGUYỄN DUY LONG, TIẾN SỸ
6
- 6/13/2010
13 C ÔNG TÁC TRÁT
TCVN Việc trát granitô (trát mài) phải tiến hành như
4085- sau:
1985
sau khi trát mặt đá 24giờ thì bắt đầu mài (mài
thô, mài mịn).
Mài mịn được bắt đầu không sớm hơn 2
ngày, sau khi đã mài thô.
Khi mài phải thấm ớt mặt trát, mài từ trên
xuống dưới cho đến khi mặt nhẵn bóng. Mặt
mài phải được rửa sạch, xoa đều dầu thông
và đánh xi bóng
©2010 NGUYỄN DUY LONG, TIẾN SỸ
14
C ÔNG TÁC TRÁT: GẮN MỐC
CAO ĐỘ TRÁT CHUẨN
PLASTERING
WALL SURFACE WAS PLASTERED GUIDING MARK
FLATFORM FOR CLEANING MORTAR
©2010 NGUYỄN DUY LONG, TIẾN SỸ
7
- 6/13/2010
15
C ÔNG TÁC TRÁT: LƯỚI THÉP
TẠI CÁC LIÊN KẾT
CONCRETE COMPONENT
WOVEN WIRE FABRIC WIDE
150mm IS FIXED CAREFULY
CONCRETE COMPONENT
150
150
BRICK WALL
150 150
DETAIL JOINT CONNECT BRICK WALL AND CONCRETE COMPONENT
©2010 NGUYỄN DUY LONG, TIẾN SỸ
16 C ÔNG TÁC TRÁT: CỘT BTCT
GUIDING MARK
ASTERING EDGE
RULER FOR
COLUMN PLASTERING
PLA
©2010 NGUYỄN DUY LONG, TIẾN SỸ
8
- 6/13/2010
17 C ÔNG TÁC LÁT
TCVN Mặt lát phải phẳng, không được gồ ghề
4085- và thường xuyên kiểm tra bằng nivô:
1985
thước dài 2m. khe hở giữa mặt lát và
thước kiểm tra không được lớn hơn
3mm.
độ dốc và chiều dốc mặt lát phải theo
đúng thiết kế. Phải kiểm tra chiều dốc
thoát nước bằng cách đổ nước thử hoặc
thả cho năn hòn bị thép đường kính
10mm nếu có vũng đọng thì phải lát lại.
©2010 NGUYỄN DUY LONG, TIẾN SỸ
18 C ÔNG TÁC LÁT
TCVN Chiều dày lớp vữa xi măng lót không được
4085- lớn hơn 15mm.
1985
Chiều dày lớp bitum chống ẩm (nếu có)
không lớn hơn 3mm.
Mạch giữa các viên gạch không lớn hơn
1mm.
1
Mạch được chèn đầy bằng hồ xi măng lỏng.
Khi chưa chèn mặch, không được đi lại hoặc
va chạm làm bong lớp gạch lát.
©2010 NGUYỄN DUY LONG, TIẾN SỸ
9
- 6/13/2010
19
C ÔNG TÁC LÁT: DUNG SAI
CHO PHÉP
Theo TCXDVN 303-2004:
Loại vật liệu lát Khe hở với Dung sai Dung sai
thước 3m cao độ độ dốc
Gạch xây đất sét nung 5mm 2cm 0,5%
Gạch lát đất sét nung 4mm 2cm 0,5%
Đá tự nhiên không mài mặt 3mm 2cm 0,5%
0 5%
Gạch lát xi măng, granito, 3mm 1cm 0,3%
ceramic, granite, đá nhân tạo
Các loại tấm lát định hình 3mm 1cm 0,3%
©2010 NGUYỄN DUY LONG, TIẾN SỸ
20
C ÔNG TÁC LÁT: DUNG SAI
CHO PHÉP
Theo TCXDVN 303-2004: chênh lệch độ cao
giữa hai mép vật liệu lát
Loại vật liệu lát Chênh lệch độ cao
Gạch xây đất sét nung 3mm
Gạch lát đất sét nung 3mm
Đá tự nhiên không mài mặt 3mm
Gạch lát xi măng, granito, 0,5mm
ceramic, granite, đá nhân tạo
Các loại tấm lát định hình 0,5mm
©2010 NGUYỄN DUY LONG, TIẾN SỸ
10
- 6/13/2010
21
C ÔNG TÁC ỐP ĐÁ THIÊN
NHIÊN
TCVN Trước khi ốp phải rửa mặt sau của tấm ốp để
4085- vữa bám dính tốt.
1985 Khe hở giữa mặt kết cấu và tấm ốp phải đổi đầy
vữa và đổ thành nhiều lớp để tránh xê dịch tấm
ốp.
Đối với tấm ốp mặt không bóng, chiều rộngmặt
vữa ốp không lớn hơn 2mm.
2mm
Đối với tấm ốp mặt bòng thì mạch ghép phải thật
khít và được mài bóng cho chìm mặt hoặc cẩn
mạch bằng chì lá mỏng hoặc các vật liệu khác do
thiết kế quy định
©2010 NGUYỄN DUY LONG, TIẾN SỸ
22
C ÔNG TÁC ỐP GẠCH MEN ,
GẠCH GỐM
TCVN Nếu mặt ốp có chỗ gồ ghề trên 15mm và
4085- nghiêng lệch so với phương thẳng đứng trên
1985 15mm thì phải sả bằng vữa xi măng.
Mặt tường trát và mặt bê tông trước khi ốp
phải đánh xờm, mặt vữa trát chỗ ốp không
được lớn hơn 5cm và không lớn hơn chiều
rộng của viên gạch ốp.
Các mặt ốp phải ngang bằng, thẳng đứng,
sai lệch không quá 1mm trên 1m dài
©2010 NGUYỄN DUY LONG, TIẾN SỸ
11
- 6/13/2010
Nguồn: Không biết,
C ÔNG TÁC LÁNG
©2010 NGUYỄN DUY LONG, TIẾN SỸ 23
24 C ÔNG TÁC LÁNG
TCXDVN Trong trường hợp lớp nền có những vị trí
303- lõm lớn hơn chiều dày lớp láng 20mm thì
2004 phải tiến hành bù bằng vật liệu tương ứng
trước khi láng.
Nếu thiết kế không quy định thì (34) m lại
làm một khe co dãn bằng cách cắt đứt
ngang lớp láng, lấy chiều rộng khe co dãn là
(58) mm
©2010 NGUYỄN DUY LONG, TIẾN SỸ
12
- 6/13/2010
25
C ÔNG TÁC LÁNG : DUNG SAI
CHO PHÉP
Theo TCXDVN 303-2004
Loại vật liệu láng Khe hở với Dung sai Dung sai
thước 3m cao độ độ dốc
Tất cả các vật liệu láng 3mm 1cm 0,3%
©2010 NGUYỄN DUY LONG, TIẾN SỸ
26
C ÔNG TÁC LÁNG : BẢO
DƯỠNG
Khi thời tiết nắng nóng, khô hanh sau khi
láng xong (12) giờ, phủ lên mặt láng một
lớp vật liệu giữ ẩm, tưới nước trong 5 ngày.
Không đi lại, va chạm mạnh trên mặt láng
trong 12 giờ sau khi láng.
Với mặtặt láng
lá ngoài
ài trời
t ời cần
ầ có
ó biện
biệ pháp
há che
h
nắng và chống mưa xối trong (13) ngày sau
khi láng
©2010 NGUYỄN DUY LONG, TIẾN SỸ
13
- 6/13/2010
Đ ỐI TƯỢNG , PHƯƠNG PHÁP
27 VÀ DỤNG CỤ KIỂM TRA CÔNG
TÁC LÁT, LÁNG
Thứ tự Đối tượng kiểm tra Phương pháp và dụng cụ kiểm tra
kiểm tra
1 Bề mặt lớp nền Đo trực tiếp bằng thước, ni vô, máy trắc đạc
2 Vật liệu lát, láng Lấy mẫu, thí nghiệm theo tiêu chuẩn của vật
liệu
3 Vật liệu gắn kết Lấy mẫu, thí nghiệm theo tiêu chuẩn của vật
liệu
4 Cao độ mặt lát và láng Đo trực tiếp bằng thước,
thước ni vô,
vô máy trắc đạc
5 Độ phẳng mặt lát và Đo trực tiếp bằng thước tầm, ni vô, máy trắc
láng đạc
6 Độ dốc mặt lát và láng Đo bằng nivô, đổ nước thử hay cho lăn viên
bi thép đường kính 10mm
Nguồn: TCXDVN 303-2004
©2010 NGUYỄN DUY LONG, TIẾN SỸ
Đ ỐI TƯỢNG , PHƯƠNG PHÁP
28 VÀ DỤNG CỤ KIỂM TRA CÔNG
TÁC LÁT, LÁNG
Thứ tự Đối tượng kiểm tra Phương pháp và dụng cụ kiểm tra
kiểm tra
7 Độ đặc chắc và độ bám Dùng thanh gỗ gõ nhẹ lên bề mặt, tiếng gõ
dính giữa vật liệu lát, phải chắc đều ở mọi điểm
vật liệu láng với lớp Với mặt lát gỗ hoặc tấm lát mềm đi thử lên
nền trên
8 Độ đồng đều về màu Quan sát bằng mắt
sắc, hoa văn, các chi
tiết đường
đ ờ viền
iề trang
t trí
tí
và độ bóng của mặt
láng
9 Các yêu cầu đặc biệt Theo chỉ định của thiết kế
khác của thiết kế
Nguồn: TCXDVN 303-2004
©2010 NGUYỄN DUY LONG, TIẾN SỸ
14
nguon tai.lieu . vn