Xem mẫu
- 8/4/2020
Chương 6
TỔNG CẦU VÀ
CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA
125
- 8/4/2020
GIẢ THIẾT
Trong nền kinh tế giá cả, tiền công là đã cho và
luôn luôn ổn định.
Tổng chi tiêu sẽ quyết định sản lượng cân bằng
của nền kinh tế.
Xem xét thị trường hàng hóa hoàn toàn độc lập
với thị trường tiền tệ
TỔNG CHI TIÊU & SẢN LƯỢNG CÂN BẰNG
TỔNG CẦU TRONG NỀN KINH TẾ
GIẢN ĐƠN
TỔNG CẦU TRONG NỀN KINH TẾ
ĐÓNG
TỔNG CẦU TRONG NỀN KINH TẾ
MỞ
SẢN LƯỢNG CÂN BẰNG
MÔ HÌNH SỐ NHÂN
126
- 8/4/2020
NỀN KINH TẾ GIẢN ĐƠN
AE = C + I
Cầu chi tiêu
Tổng Cầu đầu
của hộ gia
Chi tiêu tư
đình
CẦU TIÊU DÙNG
• Yếu tố tác động đến tiêu dùng.
Thu nhập quốc dân.
Của cải hay tài sản.
Tập quán, tâm lý, thị hiếu tiêu dùng …
Các chính sách kinh tế vĩ mô (T,i).......
• Trong Lý thuyết tổng quát của J.M.Keynes,
ông cho rằng tiêu dùng quan hệ trực tiếp đến
thu nhập
C C MPC .Y
127
- 8/4/2020
HÀM TIÊU DÙNG
C C MPC .Y
o Y là thu nhập quốc dân (trong nền kinh tế giản đơn Y = YD)
o C là 1 khoản tự định không phụ thuộc vào thu nhập.
o MPC là xu hướng tiêu dùng biên (0 Yv C < Y 0
Y1 Yv Y2 Y
Tiết kiệm
128
- 8/4/2020
MỐI QUAN HỆ GIỮA TIÊU DÙNG VÀ TIẾT KIỆM
• Tiết kiệm là phần còn lại của thu nhập sau khi đã tiêu dùng.
Y=S+C
S Y C MPC.Y
S C 1 MPC .Y
S C MPS .Y
MPS là xu hướng tiết kiệm biên (0 < MPS < 1)
• Xu hướng tiết kiệm biên: là một đại lượng được đo lường bằng tỷ
số giữa mức thay đổi về tiết kiệm với mức thay đổi về thu nhập
quốc dân
MỐI QUAN HỆ GIỮA TIÊU DÙNG VÀ TIẾT KIỆM
• Khi Y = Yv Y = C
450
S = Y – C = 0. C
• Khi Y = 0 V C = C + MPC.Y
S = -C + MPS.Y = - C.
Xác định được đường S S = -C + MPS.Y
C
S>0
• Khi Y < Yv C > Y 0
SYv C < Y
Dư thừa Tiết kiệm > 0
129
- 8/4/2020
CẦU ĐẦU TƯ
KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ CỦA ĐẦU TƯ
Đầu tư được chia
Đầu tư là một - Đầu tư tác làm 3 loại:
hoạt động kinh động đến tổng - Mua nhà ở
tế nhằm thu cầu. - Đầu tư vào tài sản
được lợi ích - Đầu tư tác cố định của doanh
trong tương động đến tổng nghiệp.
lai. cung - Tăng thêm hàng
tồn kho.
259
CẦU ĐẦU TƯ
CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN ĐẦU TƯ
Hiệu quả
kinh
doanh của
Mức cầu về sản các
phẩm do đầu tư ngành.
Lãi suất mới tạo ra.
Môi Dự đoán của Chín
trường các doanh h
kinh nghiệp về sách
doanh tình hình sản thuế.
xuất kinh
doanh và
tình trạng
của nền kinh
tế.
130
- 8/4/2020
HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ CẦU ĐẦU TƯ
• Hàm số đầu tư
I I di i
Đường đầu tư là một đường
có độ dốc âm biểu thị mối I I di
quan hệ nghịch giữa
đầu tư và lãi suất.
0 I
TỔNG CHI TIÊU TRONG NỀN KINH TẾ GIẢN ĐƠN
• Hàm số:
AE1 C I MPC.Y AD 450
• Đường 450 biểu thị AD = Y
(thu nhập = chi tiêu) E1 AE1
E1: là điểm cân bằng
Y01: là sản lượng hay thu C I
nhập cân bằng
0
Y01 Y
262
131
- 8/4/2020
NỀN KINH TẾ ĐÓNG
AE = C + I + G
Tổng Cầu chi tiêu Cầu chi
Cầu đầu tiêu của
cầu của hộ gia
tư chính phủ
đình
TỔNG CHI TIÊU TRONG NỀN KINH TẾ ĐÓNG
KHI CHƯA CÓ THUẾ
GG AE
450
AE2 C I G MPCY
. AE2
E2
E2: là điểm cân bằng trong nền
kinh tế đóng C I G AE1
E1
Y02: là sản lượng hay thu nhập
cân bằng C I
0
Y01 Y02 Y
132
- 8/4/2020
TỔNG CHI TIÊU TRONG NỀN KINH TẾ ĐÓNG
THUẾ TỰ ĐỊNH
• Khi thuế là một khoản tự định
T T
• Xây dựng lại hàm tiêu dùng.
C C MPC .Y D
C C MPC (Y T )
• Ta có hàm số tổng cầu AD3
AE3 C I G MPC Y T
AE3 C I G MPC.T MPC.Y
TỔNG CHI TIÊU TRONG NỀN KINH TẾ ĐÓNG
THUẾ TỰ ĐỊNH
AE2 C I G MPCY
.
AE
AE3 C I G MPC.T MPC.Y 450
AE2
E2
E3: là điểm cân bằng
trong nền kinh tế đóng
C I G AE3
với thuế là một khoản E3
tự định. C I G MPC.T
Y03: là sản lượng hay
thu nhập cân bằng 0
Y03 Y02 Y
133
- 8/4/2020
TỔNG CHI TIÊU TRONG NỀN KINH TẾ ĐÓNG
THUẾ LÀ MỘT HÀM CỦA THU NHẬP
• Khi thuế là một hàm của thu nhập T = t.Y.
t: là tỷ suất thuế (0< t< 1)
• Xây dựng lại hàm tiêu dùng.
C C MPC .Y D
C C MPC (Y t .Y )
C C MPC (1 t ).Y
• Ta có hàm số tổng cầu AD4
AE4 C I G MPC(1 t ).Y
TỔNG CHI TIÊU TRONG NỀN KINH TẾ ĐÓNG
THUẾ LÀ MỘT HÀM CỦA THU NHẬP
AE2 C I G MPC.Y
AE
AE4 C I G MPC(1 t ).Y 450
AE2
E2
E4: là điểm cân bằng trong
nền kinh tế đóng với thuế là một E4 AE4
hàm của thu nhập. C I G
Y04: là sản lượng hay thu nhập
cân bằng
0
Y04 Y02 Y
134
- 8/4/2020
NỀN KINH TẾ MỞ
AE = C + I + G + NX
AE = C + I + G + X-IM
Tổng Cầu
Cầu chi Cầu đầu Cầu chi
cầu xuất khẩu
tiêu của tư tiêu của nhập khẩu
hộ gia chính phủ
đình
TỔNG CHI TIÊU TRONG NỀN KINH TẾ MỞ
• Cầu về xuất khẩu cũng được xem là 1 khoản tự định, không
phụ thuộc vào thu nhập quốc dân.
X X
• Ngược lại nhập khẩu lại hoàn toàn phụ thuộc vào thu nhập
IM = MPM.Y
Trong đó MPM là xu hướng nhập khẩu biên (0 < MPM < 1)
• Xu hướng nhập khẩu biên biểu thị mối quan hệ giữa sự gia
tăng của nhập khẩu với sự gia tăng của thu nhập quốc dân
∆
𝑀𝑃𝑀 =
∆
135
- 8/4/2020
TỔNG CẦU TRONG NỀN KINH TẾ MỞ
AE 2 C I G MPC .Y
AE
AE 5 C I G X MPC (1 t ) MPM .Y
450
E5 AE5
E2 AE2
C I G X
E5: là điểm cân bằng trong nền
kinh tế mở
Y05: là sản lượng hay thu nhập C I G
cân bằng
0
Y02 Y05 Y
SẢN LƯỢNG CÂN BẰNG
Thu nhập = Chi tiêu
AE
Điều kiện
AE =Y AE
E0
Điểm cân
bằng trong
nền kinh tế
Sản lượng
hay thu nhập
cân bằng
0 Y0 Y
136
- 8/4/2020
CƠ CHẾ ĐIỀU CHỈNH VỀ SẢN LƯỢNG CÂN BẰNG
Thu nhập = Chi tiêu
AE Tại Y1< Y0
Thu nhập = 0Y1 = BY1
AE
Chi tiêu = AY1
E0
AB thiếu hụt
A
DN tăng
B sản lượng
0 Y1 Y0
Y
273
CƠ CHẾ ĐIỀU CHỈNH VỀ SẢN LƯỢNG CÂN BẰNG
Thu nhập = chi tiêu
AE Tại Y2>Y0
Thu nhập = 0Y2 = MY2 M N tồn kho ngoài dự kiến
M
Chi tiêu = NY2
AE
N
E0
DN cắt giảm
sản lượng
0 Y0 Y2
Y
274
137
- 8/4/2020
CÔNG THỨC TÍNH SẢN LƯỢNG CÂN BẰNG
NỀN KINH TẾ GIẢN ĐƠN
AE1 C I MPC .Y Y
Y 0 Y 01
1
C I
1 MPC
m: số nhân chi tiêu
275
CÔNG THỨC TÍNH SẢN LƯỢNG CÂN BẰNG
NỀN KINH TẾ ĐÓNG CHƯA CÓ THUẾ
AE2 C I G MPC.Y Y
Y0 Y02
1
C I G
1 MPC
m: số nhân chi tiêu
138
- 8/4/2020
CÔNG THỨC TÍNH SẢN LƯỢNG CÂN BẰNG
NỀN KINH TẾ ĐÓNG KHI THUẾ TỰ ĐỊNH
AE3 C I G MPC .T MPC .Y Y
Y0 Y03
1
C I G MPC T
1 MPC 1 MPC
1 m: số nhân chi tiêu mt: số nhân của thuế
CÔNG THỨC TÍNH SẢN LƯỢNG CÂN BẰNG
NỀN KINH TẾ ĐÓNG-THUẾ LÀ MỘT HÀM CỦA THU NHẬP
AE4 C I G MPC(1 t ).Y Y
Y0 Y04
1
C I G
1 MPC(1 t )
m': số nhân chi tiêu trong nền
kinh tế đóng
139
- 8/4/2020
CÔNG THỨC TÍNH SẢN LƯỢNG CÂN
NỀN KINH TẾ ĐÓNG
T T t .Y
AE ' C I G MPC .T MPC (1 t ).Y Y
Y0 Y0'
1
C I G MPC T
1 MPC (1 t ) 1 MPC (1 t )
m': số nhân chi tiêu m't: số nhân của thuế
trong nền kinh tế
đóng
CÔNG THỨC TÍNH SẢN LƯỢNG
NỀN KINH TẾ MỞ VỚI T T t.Y
IM IM MPM .Y
AE'' C I G X IM MPC.T [MPC(1 t ) MPM ].Y Y
Y0 Y0''
1
C I G N X MPC
T
1 MPC (1 t ) MPM 1 MPC (1 t ) MPM
m'': số nhân chi tiêu trong nền mt'': số nhân của thuế
kinh tế mở trong nền kinh tế mở
140
- 8/4/2020
MÔ HÌNH SỐ NHÂN
1 MPC
m mt
1 MPC 1 MPC
1 MPC
m' mt'
1 MPC (1 t ) 1 MPC (1 t )
1 MPC
m'' mt''
1 MPC(1 t ) MPM 1 MPC(1 t ) MPM
MÔ HÌNH SỐ NHÂN
• Số nhân chi tiêu là một đại lượng cho ta biết khi các
KHÁI thành phần của chi tiêu tăng thêm 1 đơn vị thì sản
NIỆM lượng cân bằng tăng thêm bao nhiêu đơn vị.
• Khi nền kinh tế chưa đạt mức sản lượng
tiềm năng một sự thay đổi nhỏ trong các
thành phần chi tiêu như C, I, G, X thì sản
Ý lượng cân bằng tăng lên gấp bội.
NGHĨA • Khi nền kinh tế phát triển, tăng trưởng, sản
lượng cân bằng xấp xỉ sản lượng tiềm năng
thì mô hình số nhân tỏ ra kém hiệu quả.
141
- 8/4/2020
VÍ DỤ
Các yếu tố chi tiêu tự định (C, I, G ) tăng = $40
Xu hướng tiêu dùng cận biên: MPC=0 .80
Giá trị của số nhân: m = 1/(1-0.80) = 1/0.2 = 5
Thay đổi trong tổng chi tiêu= 5 x $40 = $200
Y m . C
Y m . I
Y m . G
CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA
KHÁI • Chính sách tài khóa là việc chính phủ sử dụng
thuế khóa và chi tiêu công cộng để điều tiết
NIỆM mức chi tiêu chung của nền kinh tế.
• Ngắn hạn: tác động đến sản lượng, việc làm,
MỤC giá cả nhằm mục tiêu ổn định kinh tế.
TIÊU • Dài hạn: chức năng điều chỉnh cơ cấu kinh tế
nhằm đạt mục tiêu quan trọng là tăng trưởng
CÔNG • Chi tiêu công của chính phủ (G)
CỤ • Thuế (T)
142
- 8/4/2020
CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA KHI
CƠ CHẾ NỀN KINH TẾ SUY THOÁI
TÁC ĐỘNG
CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA KHI
CỦA NỀN KINH TẾ TĂNG
TRƯỞNG NÓNG
CHÍNH SÁCH
TÁC ĐỘNG CỦA
CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA
TÀI KHÓA ĐẾN TỔNG CẦU VÀ
SẢN LƯỢNG CÂN BẰNG
CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA KHI
NỀN KINH TẾ SUY THOÁI
• Khi nền kinh tế vận hành dưới mức sản
lượng tiềm năng Y< Y*, thất nghiệp trong nền
THỰC kinh tế gia tăng.
TRẠNG • Để khôi phục nền kinh tế và giảm thất nghiệp
chính phủ cần sử dụng chính sách tài khóa
mở rộng
• TĂNG chi tiêu cho hàng hóa dịch vụ hoặc,
CSTK
• GIẢM thuế hoặc
LỎNG
• TĂNG chi tiêu và GIẢM thuế
286
143
- 8/4/2020
p LRAS SRAS1
P2 E2
CSTK mở rộng
P1 E1 kích thích tổng cầu và
đưa nền kinh tế về trạng thái
toàn dụng nhân công
AD1 AD2
Y
Y 1 Y*
CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA KHI
NỀN KINH TẾ TĂNG TRƯỞNG NÓNG
• Khi sản lượng nền kinh tế vượt quá sản
lượng tiềm năng Y> Y*, lạm phát trong nền
THỰC kinh tế gia tăng.
TRẠNG
• Để kiềm chế lạm phát chính phủ cần sử dụng
chính sách tài khóa thắt chặt.
• GIẢM chi tiêu cho hàng hóa dịch vụ hoặc,
CSTK
• TĂNG thuế hoặc
CHẶT
• GIẢM chi tiêu và TĂNG thuế
144
nguon tai.lieu . vn