Xem mẫu
- 5/8/2020
KIỂM TOÁN NỘI BỘ
KHU VỰC CÔNG
BỘ MÔN KIỂM TOÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] PGS, TS Nguyễn Phú Giang, Nguyễn Trúc Lê, Kiểm toán nội bộ
(PM.0054218), NXB Tài chính – Năm 2015
[2] PGS, TS Nguyễn Phú Giang, Giáo trình Kiểm toán căn bản
(GT.0002781), NXB Thống kê – Năm 2016
[3] Kiểm toán Nhà nước, Luật kiểm toán nhà nước số 81/2015/QH13
ban hành ngày 24/6/2015 (PD.0049308/09), NXB Lao động – xã hội –
Năm 2015
[4] Victor Brink and Herbert Witt (Nhóm tác giả Trường Đại học
Kinh tế quốc dân biên dịch), Modern internal Auditing – Kiểm toán nội
bộ hiện đại (PD.0016238), NXB Tài chính – Năm 2000
[5] Bộ Tài chính (2013), Hệ thống chuẩn mực kế toán công quốc tế
MỤC TIÊU HỌC PHẦN
Trang bị cho sinh viên kiến thức lý thuyết toàn
diện và kiến thức thực tế vững chắc về kiểm toán
nội bộ trong khu vực công;
có kỹ năng phản biện, phân tích, tổng hợp; kỹ
năng thực hành nghề nghiệp về kiểm toán nội bộ.
Kết thúc học phần sinh, viên sẽ có kiến thức, khả
năng để lập kế hoạch, thực hiện, tổ chức thực
hiện, giám sát và đánh giá công tác kiểm toán nội
bộ trong các đơn vị thuộc khu vực công.
1
- 5/8/2020
CẤU TRÚC MÔN HỌC
Tổng quan về kiểm toán nội bộ
1
Kiểm soát nội bộ các đơn vị thuộc
2 khu vực công
Quy trình kiểm toán nội bộ khu
3 vực công
Học kỳ Quân đội Tâm Việt – Hè 2013
CẤU TRÚC MÔN HỌC
Kiểm toán nội bộ trong các đơn
4 vị thuộc khu vực công
Kiểm toán viên nội bộ và tổ chức
5 kiểm toán nội bộ trong các đơn vị
thuộc khu vực công
Học kỳ Quân đội Tâm Việt – Hè 2013
Chương 1:
TỔNG QUAN VỀ KIỂM TOÁN NỘI BỘ
1.1. Khái niệm, bản chất của kiểm toán nội bộ
1.2. Vai trò và chức năng của kiểm toán nội bộ
1.3. Các chuẩn mực nghề nghiệp của KTNB
1.4. Nội dung và phương pháp kiểm toán nội bộ
2
- 5/8/2020
1.1 Khái niệm, bản chất của kiểm toán
nội bộ
1.1.1. Khái niệm kiểm toán nội bộ
1.1.2. Bản chất của kiểm toán nội bộ
1.1.1 Khái niệm về kiểm toán nội
bô
Khái niệm kiểm toán nội bộ được IIA bổ sung, sửa
đổi theo sự phát triển của kinh tế thị trường. Từ
năm 1978 đến nay đã có 5 lần sửa đổi, lần sửa
đổi gần nhất định nghĩa: “KTNB là hoạt động xác
nhận và tư vấn mang tính độc lập, khách quan
được thiết lập nhằm tạo ra giá trị gia tăng, nâng
cao hiệu quả hoạt động của một tổ chức. KTNB
giúp cho tổ chức đạt được các mục tiêu của mình
thông qua việc tạo ra một cách tiếp cận có hệ
thống, có tính kỷ luật để đánh giá, nâng cao hiệu
lực của quy trình quản trị doanh nghiệp, quy trình
kiểm soát và việc quản lý rủi ro”
1.1.2 Bản chất của kiểm toán nội bộ
Bản chất của KTNB là một chức năng thẩm định
độc lập được thiết lập trong một tổ chức nhằm
kiểm tra, đánh giá và đề suất những cải tiến đối
với các hoạt động của tổ chức như là một hoạt
động phục vụ cho tổ chức.
Kiểm toán nội bộ ra đời xuất phát từ yêu cầu của
quá trình quản lí
3
- 5/8/2020
1.2 Vai trò và chức năng của kiểm
toán nội bộ
1.2.1. Vai trò của kiểm toán nội bộ
1.2.2. Chức năng của kiểm toán nội bộ
1.2.1 Vai trò của kiểm toán nội bộ
Kiểm toán nội bộ đóng vai trò là người bảo vệ
giá trị cho doanh nghiệp.
Kiểm toán nội bộ là một quan sát viên độc lập,
nhằm đảm bảo hoạt động của công ty tuân thủ
các quy định pháp luật quốc gia, đạo đức kinh
doanh và quy chế hoạt động của công ty.
Kiểm toán nội chịu trách nhiệm phát hiện ra
những sai sót trong hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp, giữ vai trò là người tư vấn và
định hướng cho ban giám đốc và hội đồng quản
trị về kiểm soát rủi ro.
1.2.2. Chức năng của KTNB
Kiểm tra, xác nhận và đánh giá về tính kinh tế, tính hiệu
lực và hiệu quả của các hoạt động trong DN (Thực hiện
kiểm toán hoạt động)
+ Tính kinh tế: Sự tiết kiệm các nguồn lực vật chất
(HH,VH, nhân lực vật lực, tiền vốn…) Ngtắc tối thiểu
+ Tính hiệu lực: Xem xét các mục tiêu, nhiệm vụ, kế hoạch
đặt ra được thực hiện như thế nào
+ Tính hiệu quả: Xem xét mối quan hệ giữa kết quả đạt
được với chi phí bỏ ra (Chỉ tiêu lợi nhuận) Ngtắc tối đa
- Ngoài ra, KTNB còn thực hiện chức năng kiểm toán tuân thủ
và kiểm toán BCTC, BCQT
4
- 5/8/2020
1.3.1. Các chuẩn mực nghề nghiệp của
kiểm toán nội bộ
1.3.1. Chuẩn mực về tính độc lập
1.3.2. Chuẩn mực về sự thành thạo nghề
nghiệp
1.3.3. Chuẩn mực về phạm vi công việc
1.4. Nội dung và phương pháp kiểm toán
nội bộ
1.4.1. Nội dung kiểm toán nội bộ
1.4.2. Phương pháp kiểm toán nội bộ
CHƯƠNG 2:
KIỂM SOÁT NỘI BỘ CÁC ĐƠN VỊ THUỘC
KHU VỰC CÔNG
5
- 5/8/2020
NỘI DUNG
2.1. Khái niệm, bản chất của kiểm soát
nội bộ
2.2. Cơ cấu kiểm soát nội bộ
2.3. Đánh giá kiểm soát nội bộ
2.1. Khái niệm, bản chất của kiểm soát
nội bộ
2.1.1. Khái niệm kiểm soát nội bộ
2.1.2. Bản chất của kiểm soát nội bộ
2.1.1. Khái niệm kiểm soát nội bộ
Theo CMKT số 315: “Xác định và đánh giá rủi ro có
sai sót trọng yếu thông qua hiểu biết về đơn vị
được kiểm toán và môi trường của đơn vị” :
Kiểm soát nội bộ: Là quy trình do Ban quản trị,
Ban Giám đốc và các cá nhân khác trong đơn vị
thiết kế, thực hiện và duy trì để tạo ra sự đảm bảo
hợp lý về khả năng đạt được mục tiêu của đơn vị
trong việc đảm bảo độ tin cậy của báo cáo tài
chính, đảm bảo hiệu quả, hiệu suất hoạt động,
tuân thủ pháp luật và các quy định có liên quan.
6
- 5/8/2020
2.1.1. Khái niệm kiểm soát nội bộ
Kiểm soát nội bộ (Internal Control) là
hệ thống được thiết kế nhằm giảm rủi
ro cho hệ thống quản lý và giúp tổ chức
đạt được các mục tiêu.
2.1.2. Bản chất của kiểm soát nội bộ
Xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ
không phải là trách nhiệm của Kiểm
toán nội bộ mà trách nhiệm chính thuộc
về CEO, lãnh đạo cao cấp, và các phòng
ban trong toàn tổ chức.
2.1.2. Bản chất của kiểm soát nội bộ
Bản chất của kiểm soát nội bộ là
kiểm soát trên nền tảng quản trị rủi
ro và phương pháp của kiểm soát
nội bộ giúp các nhà quản lý có cách
nhìn toàn diện hơn về hệ thống quản
lý, phát hiện những điểm yếu trong
hệ thống, và có giải pháp quản lý
phù hợp.
7
- 5/8/2020
2.2. Cơ cấu kiểm soát nội bộ
2.2.1. Môi trường kiểm soát chung
2.2.2. Đánh giá rủi ro
2.2.3. Các hoạt động kiểm soát
2.2.4. Thông tin và truyền thông
2.2.5. Kiểm tra và giám sát
2.3 ĐÁNH GIÁ KIỂM SOÁT NỘI BỘ
2.3.1. Đánh giá việc thiết kế các thủ tục
kiểm soát
2.3.2. Đánh giá việc thực hiện các thủ tục
kiểm soát
2.3.3. Đánh giá hệ thống kế toán
CHƯƠNG 3:
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN NỘI BỘ
KHU VỰC CÔNG
3.1. Chuẩn bị kiểm toán
3.2. Thực hiện kiểm toán
3.3. Kết thúc kiểm toán
3.4. Theo dõi sau kiểm toán
8
- 5/8/2020
3.1. Chuẩn bị kiểm toán
3.1.1. Xác định đối tượng kiểm toán
3.1.2. Lập kế hoạch kiểm toán
3.1.3. Lập chương trình kiểm toán
3.1.4. Trình duyệt quyết định kiểm toán
3.1.1. Xác định đối tượng kiểm toán
Đối tượng kiểm toán có thể là một bộ
phận, chi nhánh của đơn vị hay một
hoạt động, một chương trình do đơn vị
đang tiến hành.
3.1.1. Xác định đối tượng kiểm toán
Phương pháp xác định đối tượng kiểm toán
Lựa chọn một cách hệ thống
Kiểm toán các vấn đề khúc mắc
Kiểm toán theo yêu cầu của chính đối tượng
kiểm toán
9
- 5/8/2020
3.1.2. Lập kế hoạch kiểm toán
(1). Xác định các mục tiêu và phạm vi kiểm toán.
(2). Nghiên cứu thông tin cơ bản.
(3). Xác định nhân sự thực hiện kiểm toán.
(4). Liên hệ với đối tượng kiểm toán và các bộ
phận khác.
3.2. Thực hiện kiểm toán
3.2.1. Khảo sát sơ bộ đối tượng kiểm toán
3.2.2. Phân tích đánh giá hệ thống kiểm
soát nội bộ
3.2.3. Thực hiện các thủ tục kiểm toán
3.2.4. Xử lý các phát hiện trong quá trình
kiểm toán
3.3. Kết thúc kiểm toán
3.3.1. Tổng hợp tài liệu kiểm toán
3.3.2. Lập báo cáo kiểm toán nội bộ
3.3.3. Hoàn chỉnh hồ sơ kiểm toán nội bộ
10
- 5/8/2020
3.3.1. Tổng hợp tài liệu kiểm toán
Trước khi lập báo cáo cần tổng hợp lại toàn
bộ các vấn đề đã phát hiện trong quá trình
kiểm tra, sau đó tổ chức 1 cuộc họp với các
đối tượng liên quan trao đổi thêm về các
phát hiện này.
Chú ý bước này phải lập một biên bản họp
tổng kết các phát hiện và yêu cầu người có
trách nhiệm nhận xét và cho ý kiến.
3.3.2. Lập báo cáo kiểm toán nội bộ
Lập báo cáo hay biên bản kiểm toán nhằm
đưa ra kiến nghị của kiểm toán nội bộ về đối tượng
được kiểm toán, khái quát về tình hình cuộc kiểm
toán, gồm:
Mục tiêu, nội dung kiểm toán;
Phạm vi và đối tượng kiểm toán;
Căn cứ kiểm toán;
Tóm tắt quá trình tổ chức thực hiện cuộc kiểm toán:
Các đơn vị hoặc bộ phận được kiểm toán,
Thời gian và địa điểm kiểm toán,
Phương pháp tổ chức thực hiện kiểm toán.
3.3.2. Lập báo cáo kiểm toán nội bộ
Có 2 loại Báo cáo KTNB:
Báo cáo tổng hợp gửi Ban lãnh đạo: định kỳ hoặc riêng
lẻ, các kết quả được trình bày tại các cuộc báo cáo kiểm
toán sẽ được tổng hợp để gửi Ban Tổng (Giám đốc).
Báo cáo kiểm toán hàng năm: Cung cấp cái nhìn tổng
quát về hoạt động kiểm toán nội bộ được thực hiện trong
suốt kỳ báo cáo, bao gồm phạm vi và mục tiêu của các
hoạt động này, lịch trình của các công việc đã được thực
hiện và quá trình áp dụng các kiến nghị của kiểm toán
nội bộ.
11
- 5/8/2020
3.3.3. Hoàn chỉnh hồ sơ kiểm
toán nội bộ
Kiểm toán nội bộ cần tổng hợp toàn bộ các bằng
chứng kiểm toán đã thu thập được, kiểm tra độ tin
cậy của các bằng chứng.
Trưởng đoàn kiểm toán cần phải đảm bảo rằng:
Tất cả các tài liệu làm việc đã được rà soát và ký;
Lên kế hoạch theo dõi các vấn đề chưa được giải
quyết;
Cập nhật kế hoạch về thời gian, chi phí phát sinh;
Cập nhật hồ sơ kiểm toán thường xuyên cho các vấn
đề đã phát hiện; tóm tắt công việc của KTNB;
Nơi gửi báo cáo: Ban lãnh đạo và các bên liên quan
có quan tâm.
Lưu trữ Hồ sơ kiểm toán
3.4. Theo dõi sau kiểm toán
3.4.1. Theo dõi việc thực hiện kiến
nghị của kiểm toán viên
3.4.2. Đánh giá cuộc kiểm toán nội bộ
CHƯƠNG 4
KIỂM TOÁN NỘI BỘ
TRONG CÁC ĐƠN VỊ THUỘC
KHU VỰC CÔNG
36
12
- 5/8/2020
NỘI DUNG
4.1. Kiểm toán nội bộ tại các đơn vị hành
chính
4.2. Kiểm toán nội bộ tại các đơn vị sự
nghiệp có thu
4.3. Kiểm toán nội bộ tại một số loại hình
đơn vị khác thuộc khu vực công
37
4.1 KIỂM TOÁN NỘI BỘ TẠI CÁC
ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH
4.1.1. Khái quát chung về các đơn vị
hành chính
4.1.2. Nội dung kiểm toán nội bộ tại các
đơn vị hành chính
38
4.1.1. Khái quát chung về các đơn vị
hành chính
Đơn vị hành chính: Là cơ quan công quyền
thực hiện chức năng quản lý Nhà nước.
Lĩnh vực hoạt động: Phi lợi nhuận
Nguồn kinh phí hoạt động: NSNN cấp,
cấp trên cấp và các nguồn khác
Nguyên tắc hoạt động: Không bồi hoàn
trực tiếp
Chức năng nhiệm vụ: Thực hiện mục
39
tiêu, nhiệm vụ của Nhà nước
13
- 5/8/2020
Đặc điểm chung của đơn vị hành chính
Thứ nhất Không nhằm mục đích lợi nhuận trực tiếp
Cung cấp các sản phẩm mang lại lợi ích chung,
Thứ hai lâu dài và bền vững cho xã hội
Gắn liền và bị chi phối bởi các chương trình
Thứ ba phát triển kinh tế xã hội của Nhà nước
Đặc điểm phân cấp quản lý tài chính của đơn
vị hành chính
ĐVDT cấp
ĐVDT cấp I ĐVDT cấp II
III/Cơ sở
Trực tiếp sử dụng vốn
Nhận dự toán NS của
Trực tiếp nhận dự toán NS, nhận dự toán từ
ĐVDT cấp I, phân bổ
NS, phân bổ NS cho đơn ĐVDT cấp trên. Thực
dự toán cho ĐVDT cấp
vị cấp dưới. Thực hiện hiện công tác kế toán
III. Thực hiện công tác
công tác kế toán và quyết và quyết toán NS của
kế toán và quyết toán
toán NS với cấp dưới và cấp mình và ĐVDT
NS của cấp mình và
cơ quan tài chính. cấp dưới (nếu có).
ĐVDT cấp dưới.
Phân tích và đánh giá rủi ro
Phân tích các rủi ro thường gặp
Đánh giá các rủi ro
Cơ chế kiểm soát tương ứng
Một số thủ tục kiểm soát
42
14
- 5/8/2020
4.1.2 Nội dung kiểm toán nội bộ tại các
đơn vị hành chính
Thủ tục kiểm toán tài chính
Thủ tục kiểm toán tuân thủ
Thủ tục kiểm toán hoạt động
43
4.1.2.1. Thủ tục kiểm toán tuân thủ
- Kiểm tra, đánh giá việc chấp hành các chế độ chính sách pháp
luật của Nhà nuớc;
- Tình hình thực hiện các quy trình, quy định của đơn vị
Phát hiện, tư vấn tháo gỡ các vướng mắc, bất cập của cơ chế
chính sách trong đơn vị hành chính;
- Kiến nghị sửa đổi, bổ sung quy định cho phù hợp với thực tế
của đơn vị.
- Đề xuất các biện pháp cải cách hành chính với các thủ tục
không cần thiết....
44
4.1.2.3. Thủ tục kiểm toán hoạt động
Tính kinh tế (So sánh chi phí đầu vào)
Tối thiểu hóa các chi phí về nguồn lực để đạt được các mục tiêu của
các hoạt động (chương trình, dự án…) nhưng vẫn đảm bảo chất
lượng đầu ra (công trình, sản phẩm, dịch vụ).
Tính hiệu quả:
Với một lượng chi phí như nhau, có thể cho ra kết quả nhiều hơn mà
chất lượng vẫn đảm bảo
Tính hiệu lực (Xác định kết quả):
Kết quả thực hiện các mục tiêu, các nhiệm vụ cụ thể trong hoạt động
của một tổ chức, một đơn vị.
Đánh giá kết quả đạt được với mục tiêu, nhiệm vụ trong tương quan
so sánh với mục tiêu dự kiến, nhằm nâng cao năng lực quản lý và
hiệu lực hoạt động của các đơn vị, quy trình được kiểm toán.
45
15
- 5/8/2020
4.2 KIỂM TOÁN NỘI BỘ TẠI CÁC
ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÓ THU
4.2.1. Khái quát chung về các đơn vị sự
nghiệp có thu
4.2.2. Nội dung kiểm toán nội bộ tại các
đơn vị sự nghiệp có thu
46
4.2.1. Khái quát chung về các đơn vị sự
nghiệp có thu
Đơn vị sự nghiệp có thu: Là các cơ quan, đơn vị do cơ quan
nhà nước có thẩm quyền thành lập nhằm cung cấp dịch vụ công
(y tế, giáo dục, văn hoá,…)
Chức năng nhiệm vụ: Thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ của
Nhà nước
Nguyên tắc hoạt động: Không bồi hoàn trực tiếp
Nguồn kinh phí hoạt động:
Đơn vị tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư;
Đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên;
Đơn vị tự bảo đảm một phần chi thường xuyên
Đơn vị được Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên
47
Đặc điểm quản lý tài chính của đơn vị sự nghiệp có thu
Lập dự toán hàng năm theo chức năng nhiệm vụ được giao
và nhiệm vụ của năm kế hoạch
Thực hiện chế độ chi tiêu tài chính hiện hành, quy chế chi
tiêu nội bộ được phê duyệt và kết quả hoạt động của năm
hiện hành
Được điều chỉnh các nội dung chi, các nhóm mục chi trong
dự toán chi cho phù hợp với tình hình thực tế của đơn vị
Thực hiện quyết toán theo các mục chi của mục lục NSNN
tương ứng với từng nội dung chi
Các khoản kinh phí chưa sử dụng hết khi quyết toán được
chuyển sang năm sau để tiếp tục sử dụng
48
16
- 5/8/2020
Phân tích và đánh giá rủi ro trong các đơn vị
sự nghiệp có thu
Phân tích các rủi ro thường gặp trong
đơn vị
Đánh giá các rủi ro
Cơ chế kiểm soát tương ứng
Một số thủ tục kiểm soát
49
4.2.2 Nội dung kiểm toán nội bộ tại các
đơn vị hành chính
Thủ tục kiểm toán tài chính
Thủ tục kiểm toán tuân thủ
Thủ tục kiểm toán hoạt động
50
4.2.2.1 Thủ tục kiểm toán tài chính
(1) Kiểm toán chứng từ:
(2) Kiểm toán ngoài chứng từ
KTVNB thực hiện kiểm tra đối chiếu các nội
dung chi, các nhóm mục chi theo các nội dung từ
các khâu:
Xây dựng dự toán
Thực hiện dự toán
Quyết toán
51
17
- 5/8/2020
4.2.2.2 Thủ tục kiểm toán tuân thủ
Kiểm toán viên nội bộ dựa trên các văn bản
liên quan của Nhà nước, ngành, đơn vị:
Đánh giá thực trạng tuân thủ luật pháp, quy định
của Nhà nước...;
Đánh giá thực trạng tuân thủ chính sách, chế độ,
quy định của đơn vị; quy chế chi tiêu nội bộ
được phê duyệt và kết quả hoạt động của năm
hiện hành.
Đánh giá thực trạng tuân thủ chính sách thu nộp
NSNN, đơn vị.
52
4.2.2.3 Thủ tục kiểm toán hoạt động
Xem xét, đánh giá các thủ tục và phương pháp hoạt động của các
bộ phận trong đơn vị sự nghiệp có thu nhằm mục đích đánh giá tính
kinh tế, tính hiệu quả, tính hiệu lực của hoạt động đó, từ đó đưa ra
những kiến nghị để cải tiến, hoàn thiện hoạt động của đơn vị.
Tính kinh tế (So sánh chi phí đầu vào)
Tối thiểu hóa các chi phí về nguồn lực để đạt được các mục tiêu của
các hoạt động
Tính hiệu quả:
Với một lượng chi phí như nhau, có thể cho ra kết quả nhiều hơn mà
chất lượng vẫn đảm bảo
Tính hiệu lực (Xác định kết quả):
Kết quả thực hiện các mục tiêu, các nhiệm vụ cụ thể trong hoạt động
của một tổ chức, một đơn vị.
Đánh giá kết quả đạt được với mục tiêu, nhiệm vụ trong tương quan
so sánh với mục tiêu dự kiến, nhằm nâng cao năng lực quản lý và hiệu
lực hoạt động của các đơn vị, quy trình được kiểm toán.
53
4.3 KIỂM TOÁN NỘI BỘ TẠI MỘT SỐ
LOẠI HÌNH ĐƠN VỊ KHÁC THUỘC KHU
VỰC CÔNG
4.3.1. Khái quát chung về một số loại
hình đơn vị khác thuộc khu vực công
4.3.2. Nội dung kiểm toán nội bộ tại
một số loại hình đơn vị khác thuộc khu
vực công
54
18
- 5/8/2020
4.3.1. Khái quát chung về một số loại hình
đơn vị khác thuộc khu vực công
Các đơn vị khác thuộc khu vực công: Là các cơ
quan, đơn vị được thành lập ngoài đơn vị hành chính
và đơn vị sự nghiệp có thu như: Các tổ chức đoàn
thể, xã hội, các tổ chức nghề nghiệp.
Chức năng nhiệm vụ: Thực hiện mục tiêu, nhiệm
vụ mà Nhà nước cho phép.
Nguyên tắc hoạt động: Không bồi hoàn trực tiếp
Nguồn kinh phí hoạt động:
Đơn vị tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư;
Đơn vị tự bảo đảm một phần chi thường xuyên
55
4.3.2 Nội dung kiểm toán nội bộ tại một số
loại hình đơn vị khác thuộc khu vực công
Thủ tục kiểm toán tài chính
Thủ tục kiểm toán tuân thủ
Thủ tục kiểm toán hoạt động
56
CHƯƠNG 5
KIỂM TOÁN VIÊN NỘI BỘ
TỔ CHỨC KIỂM TOÁN NỘI BỘ
TRONG CÁC ĐƠN VỊ THUỘC
KHU VỰC CÔNG
57
19
- 5/8/2020
NỘI DUNG
5.1. Kiểm toán viên nội bộ
5.1.1. Chức năng, nhiệm vụ của kiểm toán viên nội bộ
5.1.2. Trách nhiệm và quyền hạn của kiểm toán viên nội bộ
5.1.3. Đạo đức nghề nghiệp của kiểm toán viên nội bộ
5.2. Tổ chức bộ máy kiểm toán nội bộ
5.2.1. Tổ chức bộ máy kiểm toán nội bộ theo mô hình tập
trung
5.2.2. Tổ chức bộ máy kiểm toán nội bộ theo mô hình phân
tán
5.2.3. Tổ chức bộ máy kiểm toán nội bộ theo mô hình kết
hợp
58
5.1 KIỂM TOÁN VIÊN NỘI BỘ TRONG
CÁC ĐƠN VỊ THUỘC KHU VỰC CÔNG
5.1.1. Chức năng, nhiệm vụ của kiểm toán viên
nội bộ
5.1.2. Trách nhiệm và quyền hạn của kiểm
toán viên nội bộ
5.1.3. Đạo đức nghề nghiệp của kiểm toán viên
nội bộ
59
5.1.1. Chức năng, nhiệm vụ của kiểm toán viên nội bộ
1. Xây dựng quy trình nghiệp vụ kiểm toán nội bộ tại đơn vị trình cấp quản lý
trực tiếp Trưởng kiểm toán nội bộ xem xét, phê duyệt.
2. Lập kế hoạch kiểm toán nội bộ hàng năm và thực hiện hoạt động kiểm
toán nội bộ theo kế hoạch được phê duyệt.
3. Thực hiện các chính sách, quy trình và thủ tục kiểm toán nội bộ đã được
phê duyệt, đảm bảo chất lượng và hiệu quả.
4. Kiểm toán đột xuất và tư vấn theo yêu cầu của các đối tượng
5. Kiến nghị các biện pháp sửa chữa, khắc phục sai sót; đề xuất biện pháp
nhằm hoàn thiện, nâng cao hiệu lực, hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ.
6. Lập báo cáo kiểm toán;
7. Thông báo và gửi kịp thời kết quả kiểm toán nội bộ theo quy định.
8. Phát triển, chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện phương pháp kiểm toán nội bộ
và phạm vi hoạt động của kiểm toán nội bộ để có thể cập nhật, theo kịp sự
phát triển của đơn vị.
9. Tư vấn cho cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trong việc lựa chọn, kiểm soát
sử dụng dịch vụ kiểm toán độc lập bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả.
20
nguon tai.lieu . vn