Xem mẫu

  1. Chương 6 Chuẩn mực trình bày BCTC quốc tế về nguồn vốn và các trường hợp đặc biệt 6.1. Chuẩn 6.1.1. Kế toán nợ phải trả mực kế toán về nợ phải trả và vốn chủ sở 6.1.2. Kế toán vốn chủ sở hữu hữu 6.2. Chuẩn 6.2.1. Kế toán về thay đổi các ước tính và sai sót kế toán mực kế toán về các trường 6.2.2. Kế toán các sự kiện sau lập BCTC hợp đặc biệt 6.2.3. Kế toán trong nền kinh tế siêu lạm phát 151
  2. Kế toán nợ phải trả • Khái niệm: là một nghĩa vụ hiện tại của đơn vị phải chuyển giao một nguồn lực kinh tế vì kết quả của các sự kiện trong quá khứ. • Phân loại: Nợ ngắn hạn (Current liabilities) - DN kỳ vọng thanh toán khoản nợ trong chu kỳ hoạt động bình thường; - DN nắm giữ khoản nợ chủ yếu cho mục đích hoạt động SXKD; - Được thanh toán trong vòng 12 tháng sau ngày lập BCTC; hoặc - DN không có quyền trì hoãn việc thanh toán khoản nợ trong vòng 12 tháng sau ngày lập BCTC một cách vô điều kiện; Nợ dài hạn (Non - current liabilities): Các khoản nợ còn lại 152
  3. Kế toán nợ phải trả Các khoản dự phòng (Provisions), theo IAS 37 Được ghi nhận là một khoản nợ phải trả khi thỏa mãn các điều kiện: a) Đơn vị có nghĩa vụ hiện tại (nghĩa vụ pháp lý hoặc nghĩa vụ liên đới) do kết quả từ một sự kiện đã xảy ra; b) Đơn vị có thể chắc chắn rằng phải sử dụng các nguồn lực gắn liền với những lợi ích kinh tế để thanh toán nghĩa vụ; và c) Giá trị của nghĩa vụ có thể được ước tính đáng tin cậy; 153
  4. Kế toán nợ phải trả Các khoản dự phòng - Dự phòng hợp đồng rủi ro lớn (Onerous contracts) - Dự phòng tái cơ cấu doanh nghiệp (Restructuring provisions) - Dự phòng chi phí môi trường (Provision for environmental costs) - Dự phòng chi phí kết thúc hoạt động (Decommissioning provisions) 154
  5. Kế toán nợ phải trả Các khoản dự phòng - Trình bày trên BCTC: từng loại dự phòng theo các khoản mục: • Số dư đầu kỳ và cuối kỳ; • Số dự phòng tăng do các khoản dự phòng trích lập bổ sung trong kỳ, kể cả việc tăng các khoản dự phòng hiện có; • Số dự phòng giảm trong kỳ do phát sinh các khoản chi phí liên quan đến khoản dự phòng đó đã được lập từ ban đầu; • Số dự phòng không sử dụng đến được ghi giảm (hoàn nhập) trong kỳ; và • Số dự phòng tăng trong kỳ do giá trị hiện tại của khoản dự phòng tăng lên theo thời gian và do ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ lệ chiết khấu dòng tiền. 155
  6. Kế toán nợ phải trả Nợ tiềm tàng (Contingent Liabilities) - IAS 37 • Đơn vị không được ghi nhận nợ tiềm tàng • Khoản nợ tiềm tàng phải được trình bày trên báo cáo tài chính, trừ khi khả năng (possibility) xảy ra sự giảm sút lợi ích kinh tế đối với đơn vị là thấp. • Các khoản nợ tiềm tàng thường phát sinh ngoài dự tính ban đầu, vì vậy đơn vị cần thường xuyên đánh giá về khả năng xảy ra sự giảm sút về lợi ích kinh tế: nếu khả năng này là chắc chắn (to be probable), cần ghi nhận khoản dự phòng liên quan. 156
  7. Kế toán nợ phải trả Nợ tiềm tàng - Trình bày trên BCTC Trừ khi khó xảy ra khả năng phải chi trả, doanh nghiệp phải trình bày tóm tắt bản chất của khoản nợ tiềm tàng tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm cùng với các thông tin sau: a) Ước tính về ảnh hưởng tài chính của khoản nợ tiềm tàng này theo quy định; b) Dấu hiệu không chắc chắn (uncertainties) liên quan đến giá trị hoặc thời gian của các khoản chi trả có thể xảy ra; và c) Khả năng nhận được các khoản bồi hoàn (reimbursement). [IAS 37] 157
  8. 6.1.2. Kế toán vốn chủ sở hữu Khái niệm: Vốn chủ sở hữu của đơn vị là phần lợi ích còn lại của tài sản sau khi trừ đi toàn bộ nợ phải trả. Gồm: Vốn góp chủ sở hữu (Share capital ) Bao gồm giá trị mệnh giá của cổ phiếu phổ thông (ordinary shares) và cổ phiếu ưu đãi (preference shares). Retained Earnings (lợi nhuận giữ lại): Là phần lợi nhuận tích lũy của đơn vị từ khi thành lập trừ đi bất kỳ khoản lợi nhuận nào đã phân phối cho chủ sở hữu dưới dạng cổ tức. Non-controlling interests (Lợi ích không kiểm soát): Phải được trình bày tách biệt khỏi phần vốn sở hữu của công ty mẹ trong báo cáo tập đoàn. 158
  9. 6.1.2. Kế toán vốn chủ sở hữu Trình bày thông tin trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính : a/ Đối với mỗi loại cổ phiếu : • (i) Số cổ phiếu được phép phát hành; • (ii) Số cổ phiếu đã được phát hành và được góp vốn đầy đủ và số cổ phiếu đã được phát hành nhưng chưa được góp vốn đầy đủ; • (iii) Mệnh giá của cổ phiếu hoặc các cổ phiếu không có mệnh giá; • (iv) Phần đối chiếu số cổ phiếu đang lưu hành tại thời điểm đầu và cuối niên độ; 159
  10. 6.1.2. Kế toán vốn chủ sở hữu Thông tin trình bày (tiếp) • (v) Các quyền lợi, ưu đãi và hạn chế gắn liền với cổ phiếu, kể cả những hạn chế trong việc phân phối cổ tức và việc trả lại vốn góp; • (vi) Các cổ phiếu do chính doanh nghiệp nắm giữ hoặc do các công ty con, công ty liên kết của doanh nghiệp nắm giữ; và • (vii) Các cổ phiếu được dự trữ để phát hành theo các cách lựa chọn và các hợp đồng bán hàng, bao gồm điều khoản và số liệu bằng tiền; b/ Phần mô tả tính chất và mục đích của mỗi khoản dự trữ trong vốn chủ sở hữu; 160
  11. 6.2. Chuẩn mực kế toán về các trường hợp đặc biệt 6.2.1. Kế toán về thay đổi các ước tính và sai sót kế toán 6.2.2. Kế toán các sự kiện sau lập BCTC 6.2.3. Kế toán trong nền kinh tế siêu lạm phát 161
  12. 6.2.1. Kế toán về thay đổi các ước tính và sai sót kế toán (IAS08) Các định nghĩa • Mục đích • Chính sách kế toán (Accounting policies) • Thay đổi uớc tính kế toán (Change in accounting estimate ) • Phạm vi • Sai sót kỳ trước (Prior period errors) • Điều chỉnh hồi tố (Retrospective restatement): • Áp dụng hồi tố • Áp dụng phi hồi tố 162
  13. Chính sách kế toán * Lựa chọn và áp dụng các chính sách kế toán * Tính nhất quán của chính sách kế toán (Consistency of accounting policies) * Thay đổi chính sách kế toán (Changes in accounting policies) * Áp dụng các thay đổi trong chính sách kế toán (Applying changes in accounting policies) - Áp dụng hồi tố (Retrospective application) - Giới hạn áp dụng hồi tố *Trình bày thông tin (Disclosure) 163
  14. Thay đổi các ước tính kế toán • Nhiều khoản mục trong BCTC của DN không thể xác định được một cách tin cậy mà chỉ có thể ước tính. Ước tính kế toán là một quá trình xét đoán dựa trên những thông tin tin cậy nhất và mới nhất tại thời điểm đó. [IAS 8] 164
  15. Điều chỉnh phi hồi tố Các thay đổi ước tính kế toán sẽ được áp dụng phi hồi tố và ghi nhận vào Báo cáo lãi lỗ: • Của kỳ có thay đổi, nếu thay đổi chỉ ảnh hưởng đến kỳ hiện tại; hoặc • Của kỳ có thay đổi và các kỳ sau đó, nếu thay đổi ảnh hưởng đến các kỳ này. [IAS 8] 165
  16. Điều chỉnh phi hồi tố Việc điều chỉnh phi hồi tố đối với ảnh hưởng của thay đổi ước tính kế toán có nghĩa là thay đổi chỉ được áp dụng cho giao dịch, sự kiện kể từ ngày thay đổi ước tính kế toán. Thay đổi ước tính kế toán có thể chỉ ảnh hưởng đến Báo cáo lãi lỗ của kỳ hiện tại, hoặc có thể ảnh hưởng đến Báo cáo lãi lỗ của cả kỳ hiện tại và các kỳ sau đó. [IAS 8] 166
  17. Sai sót • Sai sót có thể phát sinh từ việc ghi nhận, xác định giá trị, trình bày và thuyết minh các khoản mục trên BCTC. BCTC được coi là không phù hợp với IFRS nếu chúng có các sai sót trọng yếu hoặc các sai sót không trọng yếu nhưng cố ý trình bày tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh hay các luồng tiền theo một hướng khác. • Những sai sót của kỳ hiện tại được phát hiện trong kỳ đó phải được sửa chữa trước khi BCTC được phép công bố. Nếu sai sót trọng yếu được phát hiện ở kỳ sau thì sai sót này phải được điều chỉnh vào số liệu so sánh được trình bày trong BCTC của kỳ phát hiện ra sai sót. [IAS 8] 167
  18. Điều chỉnh hồi tố các sai sót DN phải điều chỉnh hồi tố những sai sót trọng yếu liên quan đến các kỳ trước vào BCTC phát hành ngay sau thời điểm phát hiện ra sai sót bằng cách: • Điều chỉnh lại số liệu so sánh nếu sai sót thuộc kỳ lấy số liệu so sánh; hoặc • Điều chỉnh số dư đầu kỳ của tài sản, nợ phải trả và các khoản mục thuộc vốn chủ sở hữu của kỳ lấy số liệu so sánh, nếu sai sót thuộc kỳ trước kỳ lấy số liệu so sánh. 168
  19. Trình bày việc sửa chữa các sai sót của các kỳ trước DN phải trình bày các thông tin sau: • (a) Bản chất của sai sót thuộc các kỳ trước; • (b) Khoản điều chỉnh đối với mỗi kỳ trước BCTC: - Từng khoản mục trên BCTC bị ảnh hưởng; - Lãi trên cổ phiếu cơ bản và pha loãng (IAS 33) • (c) Giá trị điều chỉnh vào đầu kỳ của kỳ lấy số liệu so sánh được trình bày trên BCTC • (d) Nếu không thực hiện được điều chỉnh hồi tố đối với một kỳ cụ thể trong quá khứ, cần trình bày lý do, mô tả cách thức và thời gian sửa chữa sai sót. 169
  20. 6.2.2. Kế toán các sự kiện sau ngày lập BCTC (IAS 10) Thuật ngữ • Mục đích Các Sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán là những sự kiện có ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực phát sinh trong khoảng thời gian từ sau ngày kết thúc kỳ kế toán đến ngày phê duyệt phát hành báo cáo tài chính. Có hai loại • Phạm vi sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán: - Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm cần điều chỉnh - Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm không cần điều chỉnh 170
nguon tai.lieu . vn