Xem mẫu

  1. Bộ môn Trắc địa.                                              Khả năng tham mưu Bản đồ số, Gis trong Xây dựng và Quản  lý BẢN ĐỒ SỐ VÀ HỆ THỐNG  THÔNG TIN ĐỊA LÝ GIS TRONG CÔNG TÁC XÂY DỰNG, QUẢN LÝ VÀ BẢO VỆ ĐẤT  NƯỚC Bài giảng chuyên đề
  2. Bộ môn Trắc địa.                                              Khả năng tham mưu Bản đồ số, Gis trong Xây dựng và Quản  lý    THS. NGUYỄN MAI HẠNH  BÀI GIẢNG HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐỊA LÝ (GIS) KHÁI NIỆM VÀ CHUẨN HOÁ DỮ LIỆU Bài giảng chuyên đề
  3. Bộ môn Trắc địa.                                              Khả năng tham mưu Bản đồ số, Gis trong Xây dựng và Quản  lý KHÁI NIỆM CHUNG •  Định  nghĩa  :  GIS  là  một  tập  hợp  có  tổ  chức  bao  gồm  phần  cứng,  phần  mềm  máy  tính,  dữ  liệu  địa  lý  và  con  người,  được  thiết  kế  nhằm  mục  đích  nắm  bắt,  lưu  trữ,  cập  nhật,  điều  khiển, phân tích và kết xuất tất cả các dạng thông tin liên quan  đến vị trí địa lý. • Vai trò của GIS :        ­ Là một phần quan trọng trong chính quyền Nhà nước của các Quốc gia  tiên tiến. GIS trợ giúp để đưa ra các quyết định, phục vụ đắc lực và hiệu quả  trong công tác xây dựng, quản lý và bảo vệ đất nước.       ­ Cung cấp dữ liệu không gian cho các nhà khoa học trái đất, các chuyên gia  về quản lý  kinh tế xã hội cũng như những người làm quy hoạch, khảo sát,  thiết kế... Bài giảng chuyên đề
  4. PHẦN 1 : KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ GIS 1. KHÁI NIỆM CHUNG GIS:   GEOGRAPHIC ­ INFORMATION­SYSTEM  HỆ THỐNG ­ THÔNG TIN ­ ĐỊA  LÝ GIS  là  một  tập  hợp  có  tổ  chức  bao  gồm  phần  cứng,  phần  mềm  máy  tính,  dữ  liệu  địa  lý  và  con  người,  được    thiết  kế  nhằm  mục  đích  nắm bắt, lưu trữ, cập nhật, điều khiển, phân tích và kết xuất (hiển  thị) tất cả các dạng thông tin liên quan đến vị trí địa lý.  THÔNG TIN: CÓ HAI NGHĨA:   THÔNG TIN VỀ BẢN CHẤT, NỘI DUNG CỦA ĐỐI TƯỢNG NHƯ HỒ SƠ CÁ NHÂN,  KẾT CẤU CẦU, TÍNH CHẤT MỘT CON ĐƯỜNG ...   CÔNG NGHỆ THÔNG  TIN: VIỆC XỬ LÝ CÁC SỐ LIỆU THÔNG QUA HỆ THỐNG MÁY  TÍNH BAO GỒM PHẦN CỨNG VÀ PHẦN MỀM.  ĐỊA LÝ:  VỊ TRÍ KHÔNG GIAN CỦA ĐỐI TƯỢNG TRÊN TRÁI ĐẤT.  MỐI QUAN HỆ TƯƠNG HỖ GIỮA CÁC ĐỐI TƯỢNG.  HỆ TOẠ ĐỘ.
  5. 2. ĐỊNH NGHĨA VÀ THÀNH PHẦN CỦA GIS  GIS là một tập hợp có tổ chức bao gồm phần cứng, phần mềm  máy tính, dữ liệu địa lý và con người, được  thiết kế nhằm mục  đích nắm bắt, lưu trữ, cập nhật, điều khiển, phân tích và kết  xuất (hiển thị) tất cả các dạng thông tin liên quan đến vị trí địa  lý. Thông tin Hệ thống Địa lý Máy tính Con người Số liệu Phần cứng Phần mềm CSDL ĐT KG Thuộc tính Mục đích GIS
  6. 1. MỤC ĐÍCH CỦA GIS MỤC ĐÍCH CỦA GIS: nắm bắt, lưu trữ, cập nhật, điều khiển,  phân tích và kết xuất tất cả các dạng thông tin liên quan  đến vị trí địa lý. GIS được thiết kế nhằm phục vụ trước hết cho nhu cầu quản lý  nhà nước, cung cấp các thông tin phân tích (biến động các  yếu tố theo thời gian, các quy luật tự nhiên, kinh tế, xã hội...),  trợ gúp hoạch định chính sách, quy hoạch tổng thể, quản lý  tài nguyên thiên nhiên. cung cấp cơ sở dữ liệu không gian mang tính địa lý (thể  hiện vị trí, hình dạng, các nét đặc trưng của bề mặt trái đất)  với các dữ liệu thuộc tính kèm theo cho các nhà khoa học trái  đất, các chuyên gia về quản lý kinh tế xã hội, cũng như  những người làm quy hoạch, khảo sát, thiết kế... 
  7. Bộ môn Trắc địa.                                              Khả năng tham mưu Bản đồ số, Gis trong Xây dựng và Quản  lý PHƯƠNG PHÁP THÀNH LẬP GIS • Các thành phần của GIS: ­ Phần cứng. ­ Phần mềm. ­ Cơ sở dữ liệu (CSDL): không gian và thuộc tính. ­ Đội ngũ cán bộ. • Vai trò của con người: ­ Quan trọng nhất. ­ Đưa vào kiến thức chuyên gia. ­ Cùng 3 thành phần trên, người sử dụng khác nhau có  phán quyết khác nhau. ­ Con người làm thông tin biết nói, biết suy nghĩ tạo ra  thông tin mới. Bài giảng chuyên đề
  8.  VAI TRÒ CỦA CON NGƯỜI TRONG GIS  LÀ THÀNH PHẦN QUAN TRỌNG NHẤT:   TỔ CHỨC   XÂY DỰNG HỆ THỐNG  CHI PHỐI CẤU TRÚC DỮ LIỆU GIS. ĐỘI NGŨ CÁN BỘ TRONG  GIS CẦN PHẢI CÓ: Kiến thức chuyên ngành. Kiến thức tin học. Kiến thức GIS. V.v...
  9. Khái niệm về CSDL không gian (địa hình)  Cơ  sở  dữ  liệu  không  gian  mang  tính  địa  lý  (thể  hiện  vị  trí,  hình dạng, các nét đặc trưng của bề mặt trái đất) + Điểm toạ độ khống chế. + ảnh hàng không, vệ tinh, sơ đồ tăng dày khống chế ảnh. + Bản đồ số, mô hình số mặt đất DTM, MHS độ cao DEM. + Trực ảnh. + Bản đồ trực ảnh dạng số (vectơ & rastơ) và giấy. + Các văn bản pháp lý kỹ thuật, hồ sơ nghiệm thu bảng thành  quả tính toán toạ độ, sơ đồ chắp mảnh…
  10. Khái niệm về CSDL không gian (địa hình) Đo đạc
  11. Khái niệm về CSDL thuộc tính Cơ sở dữ liệu thuộc tính phản  ánh  đặc tính hay chất lượng  của  các  đối  tượng  khác  nhau.  Dữ  liệu  thuộc  tính  bao  gồm  thông  tin  về  các  đặc  điểm  cần  có  của  yếu  tố.  Ví  dụ:thuộc  tính của yếu tố điểm và đường có thể là địa danh, thuộc tính  của  yếu  tố  vùng  có  thể  là  các  thông  tin  về  chủ  đất,  chất  lượng, thể loại đất.... Có hai loại thuộc tính: ­  Thuộc  tính  định  lượng  bao  gồm:  kích  thước,  diện  tích,  độ  nghiêng. ­ Thuộc tính định tính gồm: phân lớp, kiểu, tên, tính chất...
  12. Bộ môn Trác địa.                                                Khả năng tham mưu Bản đồ số, Gis trong Xây dựng và  • Cấu trúc Cơ sở dữ liệu: Quản lý Cấu trúc kiểu Bảng Bài giảng chuyên đề
  13. Bộ môn Trắc địa.                                              Khả năng tham mưu Bản đồ số, Gis trong Xây dựng và Quản  lý CẤU TRÚC KIỂU CÂY Ban Biên tập BĐ Ban Trắc địa Ban Kế hoạch Xn. Vật tư Phòng Hành chính Xn. PT C Nghệ Phòng Lao động TL Xn. BĐ Đà Lạt Phòng Tài chính Xn. Bản đồ I Phòng KCS Xn. Trắc Địa Phòng KH Kỹ  Xn. ảnh HK thuật Cơ quan Công  ty Kho Bản đồ Ttâm. NVụ ĐH Công ty TĐBĐ CQ. Cục Cục Bản Đồ Bài giảng chuyên đề
  14. Bộ môn Trắc địa.                                              Khả năng tham mưu Bản đồ số, Gis trong Xây dựng và Quản  lý CẤU TRÚC KIỂU QUAN HỆ SHQN Hä tª n Ngµy sinh Quª  qu¸ n CÊp bËc Chøc vô § ¬n vÞ D©n téc 72545008 NguyÔn V¨n A 12/1/1954 TP. Hµ Néi § ¹i t¸ Tr­ ëng Phßng a003 Kinh 81607776 TrÇn V¨n B 16/2/1960 Hµ T©y Trung T¸ Trî lý a120 Tµy 93739988 Lª ThÞC 8/3/73 Hµ Nam Trung Uý V¨n Th­ 1312 M­ êng SHQN Tr/th G§ Vî /Chång Con Bè/MÑ STT M∙  ®¬n vÞ Tª n § ¬n vÞ TC Biª n chÕ . . . 72545008 Cã vî NguyÔn T H 2 Bè mÊt mÑ80 t 1 a003 e11/f34/qk15 bc11203 81607776 Ly dÞvî ... 1 Bè 60 t/mÑ56 t 2 a120 e20/f45/qk11 bc11305 93739988 Ch­ a Chång ... ... 3 1312 e15/f23/qk12 bc22421 Vî /Chång § ¶ng/§ oµn D©n téc  Tuæi NghÒ NghiÖp M∙  TCBC Trung ®oµn S­  ®oµn Qu©n khu . . . NguyÔn T H § ¶ng Viªn Kinh 40 Gi¸o Viªn bc11203 ... ... ... ... ... ... ... bc11305 ... ... ... ... ... ... ... bc22421 ... ... ... Bài giảng chuyên đề
  15. Bộ môn Trắc địa.                                              Khả năng tham mưu Bản đồ số, Gis trong Xây dựng và Quản  lý CẤU TRÚC KIỂU MẠNG ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN ĐẤT ĐAI RỪNG ĐẤT TRỐNG TRỒNG TRỌT RỪNGTỰ NHIÊN RỪNG TRỒNG KHÍ HẬU Bài giảng chuyên đề
  16. Bộ môn Trắc địa.                                              Khả năng tham mưu Bản đồ số, Gis trong Xây dựng và Quản  lý LIÊN KẾT CẤU TRÚC TRONG CSDL ĐỊNH DANH   DANH SÁCH BẢNG  ĐƯỜNG LIÊN  BẢN ĐỒ THUỘC TÍNH KẾT DL THUỘC  TÍNH Bài giảng chuyên đề
  17. Bộ môn Trắc địa.                                              Khả năng tham mưu Bản đồ số, Gis trong Xây dựng và Quản  lý PHẦN CỨNG MÁY ĐỊNH VỊ VỆ TINH (GPS) Tính năng kỹ thuật:   •Kích thước:  17.3 x 8.0 x 4.0 (cm)   ­ Trọng lượng: 0.35 kg  ­ Độ chính xác định vị:   ­ 5 ­ 7 m nếu đo 1 máy;  ­ 0.3 ­ 0.5 m  nếu đo 2 máy và hơn.  ­ Xác định toạ độ của một điểm   ­ Vào bất kỳ thời gian, thời tiết nào.  • Công dụng: • Xác định toạ độ và diện tích các công trình quan trọng.  • Đo đạc tăng dày mạng lưới khống chế đo vẽ.   • Chỉnh lý hệ thống giao thông.   • Thu thập dữ liệu thông tin địa lý. • Trị giá mỗi máy kèm theo anten, bộ nạp ngoài: 60 ­ 70  triệu đồng. Bài giảng chuyên đề
  18. Bộ môn Trắc địa.                                              Khả năng tham mưu Bản đồ số, Gis trong Xây dựng và Quản  lý MÁY QUÉT BẢN ĐỒ PHẦN CỨNG (EPSON 1640XL) •Tính năng, kỹ thuật:  ­ Khổ quét: A3  ­ Quét đen trắng hoặc màu  ­ Độ phân giải: 100 ­ 3200 dpi • Công dụng:  ­ Quét bản đồ, ảnh... vào máy tính (kết hợp với phần mềm chuyên  dụng) để chỉnh lý và số hoá  bản đồ.  ­ Tạo nền bản đồ để thiết kế và thể hiện quy hoạch.  Giá thành:  40 ­ 45 triệu đồng. Bài giảng chuyên đề
  19. Bộ môn Trắc địa.                                              Khả năng tham mưu Bản đồ số, Gis trong Xây dựng và Quản  lý TRẠM MÔ PHỎNG ĐỊA HÌNH PHẦN CỨNG • Cấu hình phần cứng: Máy FBASC 7120 ­ ZX1/2CPU P III 700 Mhz; 512 Mb  RAM; HDD: 36,4 Gb; Video card: W4105 16Mb WRAM; Màn hình 21”. • Tác dụng:  ­ Lập máy chủ để xử lý, điều hành mạng máy tính.   ­ Thành lập và thể hiện quy hoạch, đặc biệt mô phỏng, khai thác   đánh giá tiềm năng địa hình   trong không gian 3 chiều  ­ Ghép nối những dữ   liệu có dung lượng lớn. • Giá thành:  Khoảng 50 ­ 60 triệu Bài giảng chuyên đề
  20. Bộ môn Trắc địa.                                              Khả năng tham mưu Bản đồ số, Gis trong Xây dựng và Quản  lý PHẦN CỨNG MÁY TÍNH XÁCH TAY • Cấu hình:    ­ Tốc độ xử lý 700 Mhz;  ­ ổ cứng: 10,2 Gb; 128 Mb RAM;   ­ Video card: 8 Mb; Màn hình 14,1” • Công dụng:  ­ Kết nối với máy GPS để chỉnh lý hệ thống giao thông.   ­ Lưu trữ số liệu đo bằng máy toàn đạc điện tử khi đi đo đạc ở xa...  ­ Rất tiện dụng khi trình chiếu, báo cáo, hội thảo.  ­ Lưu dữ, khai thác hệ thống thông tin địa lý... • Giá thành: 35 ­ 40 triệu đồng. Bài giảng chuyên đề
nguon tai.lieu . vn