Xem mẫu

  1.  Bài 4: HÀN GÓC KHÔNG VÁT MÉP Ở  VỊ TRÍ BẰNG (1F) Mục tiêu của bài:  Sau khi học xong bài học này người học có khả năng:  ­ Nêu được trình tự chuẩn bị phôi hàn góc không vát mép ở vị  trí hàn bằng.   ­  Trình  bày  được  kỹ  thuật  hàn  góc  không  vát  mép  ở  vị  trí  bằng phương pháp hàn hồ quang tay  ­ Chuẩn bị phôi hàn, thiết bị, dụng cụ hàn đầy đủ đảm bảo  yêu cầu kỹ thuật.
  2. Mục tiêu của bài:  ­ Gá lắp phôi hàn chắc chắn, đúng khe hở, đảm bảo  các vị trí tương quan của chi tiết. ­ Hàn được mối hàn góc không vát mép đảm bảo độ sâu  ngấu, xếp vảy đều, ít rỗ khí, rỗ xỉ, đúng kích thước bản  vẽ. ­ Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ, tác phong công nghiệp,  đảm bảo an toàn cho người và thiết bị.
  3. I. Kiến thức liên quan  1. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật liệu, phôi hàn 1.1. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật liệu hàn ­  Máy hàn xoay chiều, máy hàn một chiều   ­ Máy cắt, máy mài cầm tay    ­ Bàn hàn  ­ Thước lá, búa gõ xỉ, kìm kẹp phôi, thước vuông, bàn chải  sắt, mặt nạ hàn, găng tay...  ­ Phôi thép CT3, kích thước: 160 x 80 x 3mm  ­ Que hàn:  3,2mm,  2,5mm.
  4. 1.2. Chuẩn bị phôi hàn ­ Đọc bản vẽ 3 A 2 80 k=2 3 A 160 160 MẶT CẮT A­A Yêu cầu kỹ thuật ­ Kim loại mối hàn bám đều hai cạnh ­ Mối hàn đúng kích thước ­ Mối hàn không khuyết tật  
  5. 1.3. Gá đính phôi hàn   ­ Nhằm định vị vị trí tương đối của các chi  tiết trong một  sản phẩm với nhau và giữ được các vị trí này của các chi  tiết hàn trong quá trình hàn toàn bộ sản phẩm. Đây là bước  không thể thiếu khi chế tạo sản phẩm. ­ Với mối ghép ngắn ta có thể gá đính hai đầu, với mối ghép  dài ta có thể gá đính từ giữa ra…Sao cho trong quá trình gá  đính thuận lợi việc xác định vị trí tương đối giữa các chi  tiết.
  6. + Vị trí, khoảng cách các mối hàn đính + Kích thước mối hàn đính bằng (3÷4) chiều dày vật hàn  không quá 30mm 80 5 75 75 5 0 16 160
  7. 1.4. Chọn chế độ hàn  ­ Đường kính que hàn:  dqh = k/2 + 2  → dqh = 2/2 + 2 = 3,0 mm    Chọn que hàn 3.2mm  Trong đó: (k là cạnh của mối hàn).    ­ Cường độ dòng điện hàn    Ih = (β  + α  . dqh). dqh = (A)   Trong đó: β, α là hệ số thực nghiệm β = 20; α = 6   →  Ih = (20 + 6 x 3,2) x 3,2 = 125 (A) VD: Hãy tính cường độ dòng điện hàn khi biết k = 4mm dqh = k/2 + 2  → dqh = 4/2 + 2 = 4,0mm Ih = (β + α . dqh). dqh = (A)  → Ih = (20 + 6 x 4,0) x 4,0 = 176 (A)
  8. 2. Kỹ thuật hàn góc không vát mép ở vị trí bằng    2.1. Hướng hàn   ­ Căn cứ vào vị trí của kết cấu để xác định hướng hàn  + Hướng hàn từ trái qua phải hoặc từ phải qua trái…..   
  9. + Hướng hàn từ ngoài vào trong lòng
  10. 2.2. Góc độ que hàn ­ Đối với các tấm có chiều dày bằng nhau thì góc độ que  hàn hợp với trục đường hàn góc 650 ÷ 800 , hợp với mặt  phẳng của 2 chi tiết góc 450  S1    450 650­800 450 S2
  11. ­ Khi chiều dày hai chi tiết khác nhau cần nghiêng que hàn  hướng về phía chi tiết có chiều dày lớn hơn để 2 tấm được  cấp nhiệt đều nhau ­ Khi điều kiện thực tế cho phép ta có thể xoay vật hàn được  thì nên xoay về vị trí “lòng thuyền” để hàn, lúc này công việc  hàn sẽ tiến hành dễ dàng hơn.
  12. 1 S 2 S 45 0 45 0 Hàn bằng góc ở vị trí lòng thuyền
  13. 2.4. Phương pháp dao động que hàn  ­ Đối với các mối hàn có cạnh lớn thì dao động que hàn  hình răng cưa, bán nguyệt…   DAO ĐỘNG THEO HÌNH  RĂNG CƯA DAO ĐỘNG THEO HÌNH  BÁN NGUYỆT
  14. ­ Đối với vật hàn mỏng, cạnh mối hàn nhỏ có thể dùng kiểu dao động  đường thẳng. 2.5. Khởi đầu ­ Nối liền ­ Kết thúc mối hàn   ­ Khởi đầu mối hàn  ­ Kết thúc mối hàn: Dùng cách chấm ngắt hồ quang từ (2 ÷ 3) lần để  kim loại điền đầy vào vũng hàn. 2.6. Kiểm tra, sửa chữa các khuyết tật mối hàn ̣ ­ Sau khi hàn xong, dùng kìm kep phôi, bu ̉ ̀ bàn chai să ́a gõ xi va ̉ ́t  làm sạch đường hàn, dùng thước đê đo kích th ̉ ước, quan sát, kiểm  tra đánh giá mối hàn ­ Sửa chữa các khuyết tật của mối hàn
  15. II. Trình tự thực hiện 1. Điều kiện bài học  ­ Thiết bị ­ Dụng cụ  + Máy hàn điện hồ quang tay  + Máy  cắt, máy mài cầm tay  + Bàn hàn  + Thước lá, búa gõ xỉ, kìm kẹp phôi, thước vuông, mặt nạ hàn, găng tay... ­ Vật liệu   + Hai phôi thép CT3, kích thước : 160 x 80 x 3mm  + Que hàn :  3,2mm 2. Trình tự các bước thực hiện  Bước 1: Công tác chuẩn bị   ­ Đọc bản vẽ ­ Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật liệu hàn  
  16.   KẾT CẤU HÀN GÓC KHÔNG VÁT MÉP  Ở VỊ TRÍ BẰNG (1F) 3 A 80 2 k=2 3 A 160 150 MẶT CẮT A­A
  17. Thiết bị, dụng cụ, vật liệu
  18. Bước 2: Chuẩn bị phôi hàn ­ Cắt phôi theo KT bản vẽ ­ Gá đính phôi hàn 80 5 75 75 5 0 16 160
  19. Bước 3: Tiến hành hàn ­ Góc độ que hàn 65 ÷ 80 so với đường hàn 45 với mặt phẳng của 2 chi tiết ­ Dao động que hàn theo hình răng cưa, bán nguyệt… Góc độ và chuyển động của que hàn
nguon tai.lieu . vn