Xem mẫu
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA MÔI TRƯỜNG & TÀI NGUYÊN
BỘ MÔN GIS & TÀI NGUYÊN
Hệ tọa độ
1
- Copyright © 2021 | nguyenduyliem@hcmuaf.edu.vn Hệ tọa độ
Nội dung
Nhu cầu nghiên cứu bề mặt địa hình
Mô hình địa hình
Khái niệm
Phân loại
Hệ tọa độ địa lý
Khái niệm
Đặc điểm
Hệ tọa độ chiếu
Phép chiếu bản đồ (khái niệm, biến dạng, phân loại, lựa chọn)
Bề mặt tham chiếu
Hệ tọa độ VN2000 của Việt Nam
Bề mặt tham chiếu Ellipsoid WGS84 định vị cho Việt Nam
Lưới chiếu hình trụ ngang bảo toàn góc UTM
Cách ghi tọa độ VN-2000
2
- Copyright © 2021 | nguyenduyliem@hcmuaf.edu.vn Hệ tọa độ
Nhu cầu nghiên cứu bề mặt địa hình
Hoạt động Nghiên cứu
của con người
Ngập lụt Trượt lở đất
Địa hình = Phần mặt đất + Các
yếu tố trên bề mặt của nó
(dáng đất, thủy hệ, thực vật,
giao thông, các địa vật,…)
Hệ tọa độ chiếu
Hệ tọa độ địa lý
Trái Đất
nhìn từ không gian Trái Đất khi “vắt hết nước”
Mô hình địa hình (Trái Đất) 3
- Copyright © 2021 | nguyenduyliem@hcmuaf.edu.vn Hệ tọa độ
Mô hình địa hình
Khái niệm mô hình địa hình (Terrain Model):
Mô hình (Model)
Mô hình địa hình • Một đối tượng/ khái niệm được sử dụng để
(Terrain Model) thể hiện cho một sự vật, hiện tượng.
• Sự thu nhỏ của hiện thực ở một hình thức
mà con người có thể hiểu được.
Địa hình (Terrain)
• Phần mặt đất và các yếu tố trên bề mặt của
nó (dáng đất, thủy hệ, thực vật, giao thông,
các địa vật,…).
4
- Copyright © 2021 | nguyenduyliem@hcmuaf.edu.vn Hệ tọa độ
Mô hình địa hình
Phân loại mô hình địa hình (Terrain Model):
• Mô hình được tạo ra • Một bản sao vật lý nhỏ • Mô hình được xây dựng
trong tâm trí con hơn/lớn hơn của sự dựa trên toán học
người vật, hiện tượng. • Các khái niệm toán học
• Dựa trên kiến thức • Thường là mô hình như hằng số, biến số,
hoặc kinh nghiệm. tương tự (Analog model) hàm số, …
Mô hình khái niệm Mô hình vật lý Mô hình toán học
(Conceptual model) (Physical model) (Mathematical model)
• Mô hình mô tả sự vật, • Mô hình máy tính mô tả
hiện tượng khác nhau sự vật, hiện tượng một
về bản chất vật lý dưới cách chính xác.
dạng phương trình
toán, điều kiện như
nhau.
Mô hình tương tự Mô hình số
(Analog model) (Digital model)
5
- Copyright © 2021 | nguyenduyliem@hcmuaf.edu.vn Hệ tọa độ
Quan niệm của người Ai Cập cổ đại về Trái Đất
Trái đất có hình vuông (có 4
góc) với những dãy núi chắn tại
chân trời chống đỡ vòm trời.
6
- Copyright © 2021 | nguyenduyliem@hcmuaf.edu.vn Hệ tọa độ
Mô hình địa hình vật lý lớn nhất thế giới
22/6/2006, công bố mô hình địa hình 3D
của bang British Columbia, Canada
Tạo bởi Solid Terrain Modeling, (ww.stm-
usa.com)- nhà sản xuất mô hình địa hình
dạng rắn 3D chính xác nhất thế giới
Kích thước 12,19m x 22,56m
Sử dụng >260 triệu điểm độ cao
Tiêu hao >100 tỷ giọt mực
Tỷ lệ 1: 99.000
7
- Copyright © 2021 | nguyenduyliem@hcmuaf.edu.vn Hệ tọa độ
Mô hình toán học biểu diễn Trái Đất
Trái Đất Bề mặt tham chiếu (Datum) Geoid
(Earth) --- Mặt dị thường độ cao (Geoid Mean Sea Level) Dựa trên các bề mặt
--- Mặt ellipsoid WGS84 (Global Datum WGS84) hấp dẫn đẳng thế giả
thuyết (hypothetical
X Trọng tâm Trái Đất equipotential gravitational
Mặt đất surface)
(Earth’s surface) Đất liền Tất cả các điểm trên
(Land)
Mặt biển geoid có cùng thế
H h năng hấp dẫn
(Sea surface)
Geoid (gravitational potential)
(H) N
Ellipsoid Ellipsoid
(x, y, h) Cực (Pole)
x2 + 𝑦 2 z2
+ 2=1
a2 b
b tâm I 0, 0, 0
Bán kính trục nhỏ
a
(Polar Radius) =
6.356.752,314245m
Xích đạo
Bán kính trục lớn
(Equator)
(Equatorial Radius)
= 6.378.137m
Cực (Pole) Độ dẹt (Flattening) =
f = (a-b)/a =
1/298,257223563
Chọn mô hình R
phù hợp Spheroid
x 2 + y 2 + z 2 = R2
(Fitting a model) Xích đạo tâm I 0, 0, 0 , bán kính R
(Equator) Bán kính (Radius) =
6.378.137m 8
- Copyright © 2021 | nguyenduyliem@hcmuaf.edu.vn Hệ tọa độ
Bài tập 1
Phương trình nào sau đây biểu diễn bề mặt Trái đất sử
dụng ellipsoid WGS84?
x2 + 𝑦2 z2 End
10
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
123456789
1) 2
+ 2
=1
6.356.752,314245 6.378.137
tâm I 0, 0, 0
z2 x2 + 𝑦2
2
+ 2
=1
2) 6.356.752,314245 6.378.137
tâm I 0, 0, 0
x2 + z2 y2
2
+ 2
=1
3) 6.378.137 6.356.752,314245
tâm I 0, 0, 0 9
- Copyright © 2021 | nguyenduyliem@hcmuaf.edu.vn Hệ tọa độ
Hệ tọa độ địa lý
Khái niệm
Hệ thống tham chiếu vị trí cho các đối tượng không gian
trên bề mặt đất, được định nghĩa bởi kinh độ và vĩ độ.
Mũi Đôi
109°27’50,03" kinh độ Đông
12°38‘39,78" vĩ độ Bắc
Thuộc bán đảo Hòn Gốm, vịnh Vân Phong,
xã Vạn Thạnh, Vạn Ninh, Khánh Hòa
11
- Copyright © 2021 | nguyenduyliem@hcmuaf.edu.vn Hệ tọa độ
Hệ tọa độ địa lý
Kinh tuyến gốc Z
Đặc điểm
Bềmặt tham chiếu: Mô hình địa hình
được sử dụng, bao gồm kích thước,
N
hình dạng của mô hình; vị trí, hướng
của mô hình so với bề mặt Trái Đất. O ᵠ
R Y
Hai bề mặt tham chiếu: Spheroid (tỉ λ
lệ ≤ 1/5.000.000), Ellipsoid (tỉ lệ ≥ S
1/1.000.000). Vĩ tuyến
X gốc
Kinh độ (λ): Góc đo về phía Đông
hoặc Tây tính từ kinh tuyến gốc (đài W E
thiên văn Greenwich, Anh). Khoảng
giá trị: 180oW (Tây) 180oE (Đông). λ: kinh độ R: bán kính Trái đất
φ: vĩ độ O: tâm Trái đất
Vĩđộ (ᵠ): Góc đo về phía Bắc hoặc
Nam tính từ vĩ tuyến gốc (mặt phẳng
xích đạo). Khoảng giá trị: 90oS
(Nam) 90oN (Bắc).
12
- Copyright © 2021 | nguyenduyliem@hcmuaf.edu.vn Hệ tọa độ
Điểm A (60°E; 55°N)
60°E N
Điểm A nằm về
phía Đông so
với kinh tuyến A
Vĩ tuyến
gốc một góc 60°
55°N W E
Điểm A nằm về Kinh tuyến
phía Bắc so với
vĩ tuyến gốc
một góc 55°
S 13
- Copyright © 2021 | nguyenduyliem@hcmuaf.edu.vn Hệ tọa độ
Cực Bắc 179°Đông
Hệ tọa độ địa lý
Đặc điểm Xích đạo 90°Đông
Kinh tuyến: Các nửa đường tròn
hội tụ tại hai cực Bắc và Nam, 180° (Đường
tạo bởi các điểm có cùng kinh đổi ngày)
độ. 90°Tây
1°Tây 0° (Kinh tuyến gốc)
Vĩ
tuyến: Các đường tròn đồng
tâm, tạo bởi các điểm có cùng vĩ
độ.
.
Nếucứ 1o vẽmột kinh tuyến/ vĩ 90°Bắc/ Nam
tuyến thì có bao nhiêu kinh (Cực Bắc/Nam)
tuyến, vĩ tuyến?
360 kinh tuyến
181 vĩ tuyến 0° (Xích đạo) 1°Bắc/ Nam 14
- Copyright © 2021 | nguyenduyliem@hcmuaf.edu.vn Hệ tọa độ
Hệ tọa độ địa lý
Sử dụng bề mặt tham chiếu Spheroid (WGS84, R =
6.378.137 m):
Kinh tuyến dài bao nhiêu? x Cực Bắc
Tất cả kinh tuyến dài bằng nhau
πR ~ 20.037.508,34 m
Vĩ tuyến nào dài nhất?
0° (Xích đạo) 10°
2πR ~ 40.075.016,69 m
Xích đạo
Vĩtuyến nào ngắn nhất?
90°Bắc/Nam (cực Bắc/Nam)
0m
Vĩtuyến 10°Bắc dài bao nhiêu? x Cực Nam
2π(Rcos10°) ~ 39.466.187,13 m 15
- Copyright © 2021 | nguyenduyliem@hcmuaf.edu.vn Hệ tọa độ
Bài tập 2
Sử dụng bề mặt tham chiếu là
Spheroid (WGS84, R =
6.378.137 m), cho 3 điểm:
A (TP. Hồ Chí Minh): 106,63°E;
10,81°N
B (TP. Hải Phòng): 106,63°E;
20,80°N
C (tỉnh Bình Thuận): 107,79°E;
10,81°N
Tính khoảng cách (m):
AB? (theo kinh tuyến)
AC? (theo vĩ tuyến)
Hết giờ (5 phút)
16
- Copyright © 2021 | nguyenduyliem@hcmuaf.edu.vn Hệ tọa độ
Bài tập 2- Gợi ý đáp án x Cực Bắc
AB (cùng kinh tuyến)
B Vĩ tuyến 20,80°N
cách nhau một góc
20,80°N - 10,81°N = 9,99°,
9,99°
tương ứng với chiều dài A
π*6.378.137*9,99°/180° ≈ 1,16°
1.112.081 m C Vĩ tuyến 10,81°N
x Cực Nam
17
- Copyright © 2021 | nguyenduyliem@hcmuaf.edu.vn Hệ tọa độ
Hệ tọa độ địa lý
Công thức haversine tính khoảng cách giữa 2 điểm (d)
trên mặt cầu (bán kính R) như sau:
d=R*c
Trong đó,
𝐜 = 𝟐 ∗ 𝐚𝐭𝐚𝐧𝟐 𝐚, 𝟏 − 𝐚
𝐚 = 𝐬𝐢𝐧𝟐 [(φ𝟐 −φ𝟏 )/𝟐] + 𝐜𝐨𝐬φ𝟏 ∗ 𝐜𝐨𝐬φ𝟐 ∗ 𝐬𝐢𝐧𝟐 [(λ𝟐 −λ𝟏 )/𝟐]
φ1, φ2 lần lượt là vĩ độ của 2 điểm (đơn vị: radian)
λ1, λ2 lần lượt là kinh độ của 2 điểm (đơn vị: radian)
Lưu ý: y
2arctan nếu x > 0
x2 + y2 +x
x2 + y2 − x
atan2 y, x = 2arctan nếu x ≤ 0, y ≠ 0
y
π nếu x < 0, y = 0
không xác định nếu x = 0, y = 0 19
- Copyright © 2021 | nguyenduyliem@hcmuaf.edu.vn Hệ tọa độ
Bài tập về nhà
Sử dụng bề mặt tham chiếu là
Spheroid (WGS84, R =
6.378.137 m), cho 3 điểm:
A (TP. Hồ Chí Minh): 106,63°E;
10,81°N
B (TP. Hải Phòng): 106,63°E;
20,80°N
C (tỉnh Bình Thuận): 107,79°E;
10,81°N
Tính khoảng cách (m):
BC?
20
- Copyright © 2021 | nguyenduyliem@hcmuaf.edu.vn Hệ tọa độ
Tại sao cần hệ tọa độ chiếu?
Hệ tọa độ địa lý:
Định vị 3D
Lập bản đồ khó khăn
Tính toán phức tạp
Hệ tọa độ chiếu:
Định vị 2D
Lập bản đồ dễ dàng
Tính toán đơn giản
22
- Copyright © 2021 | nguyenduyliem@hcmuaf.edu.vn Hệ tọa độ
Làm cách nào xây dựng hệ tọa độ chiếu?
Trả lời các câu hỏi sau khi xem video:
https://www.youtube.com/watch?v=kIID5FDi2JQ
Nhà khoa học nào đã chứng minh bằng toán học rằng “Không thể
biểu diễn mặt cầu dưới dạng mặt phẳng mà không có sự biến
dạng nào”?
Từthế kỉ thứ mấy, các thuật toán biểu biễn mặt cầu dưới dạng
mặt phẳng được ra đời?
Phép chiếu có thể tạo ra những biến dạng nào?
Google Maps hiện đang sử dụng phép chiếu nào?
Phép chiếu Mercator trở nên phổ biến vì bảo toàn được 2 yếu tố
nào?
Phép chiếu Winkel Tripel cân bằng hài hòa độ chính xác giữa 2
yếu tố nào?
23
nguon tai.lieu . vn